NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

Size: px
Start display at page:

Download "NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG"

Transcription

1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN XUÂN THỦY NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HUẾ

2 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN XUÂN THỦY NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC 2. GS.TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO HUẾ

3 LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận án Tiến sĩ Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung do nghiên cứu sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của các thầy giáo hướng dẫn. Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận án này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thành phố Huế, tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Xuân Thủy

4 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, Phòng quản lý Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy, hướng dẫn, trang bị cho tôi kiến thức và kinh nghiệm trong toàn khoá học. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, GS.TS. Đặng Đình Đào đã hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn - Giám đốc Đại học Huế, PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế; PGS. TS. Nguyễn Đăng Hào - Trưởng Khoa Quản Trị Kinh Doanh; PGS.TS. Bùi Dũng Thể - Trưởng Phòng quản lý Đào tạo sau đại học cùng các thầy cô giáo Đại học Huế và trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, góp ý chân thành và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để tôi thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn TS. Dương Tuấn Anh, Trưởng đại diện tập đoàn VNPT tại TT-Huế, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc VNPT Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện, truyền đạt kinh nghiệm và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin cảm ơn các nhà khoa học độc lập, các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi định hướng nghiên cứu, xin cảm ơn VNPT Thừa Thiên Huế, sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Kinh doanh VNPT các tỉnh Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, xin cảm ơn Hiệp hội Thương Mại Điện tử Việt Nam, Hiệp hội Internet Việt Nam, Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin bộ Công Thương, các cơ quan ban ngành liên quan đã cung cấp những tài liệu, thông tin rất bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập dữ liệu. Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã luôn động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận án. Thành phố Huế, tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Xuân Thủy

5 MỤC LỤC Trang PHẦN 1. MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đóng góp mới của luận án Kết cấu luận án... 6 PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ Các công trình nghiên cứu của thế giới Các công trình nghiên cứu của Việt Nam PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ Tổng quan thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Doanh nghiệp dịch vụ và sự cần thiết phát triển thương mại điện tử Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Phát triển thương mại điện tử và các nội dung phát triển thương mại điện tử Cấp độ phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Chỉ số phát triển thương mại điện tử Mô hình nghiên cứu TOE (Technology - Organization - Environment) Các yếu tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong doanh nghiệp dịch vụ Yếu tố liên quan đến công nghệ (Technology) Yếu tố liên quan đến tổ chức doanh nghiệp (Organization) Yếu tố liên quan đến môi trường (Environment) Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử và bài học cho doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử... 42

6 Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Thương mại điện tử trên nền tảng di động là hướng phát triển mới của thương mại điện tử trên thế giới cũng như Việt Nam CHƯƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế xã hội Đặc điểm các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Phương pháp nghiên cứu Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp nghiên cứu khác CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Khái quát về doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Doanh nghiệp dịch vụ theo sở hữu vốn Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn Tổng mức bán lẻ hàng hóa Thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT Chỉ số thương mại điện tử các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đánh giá theo các nội dung phát triển thương mại điện tử Doanh thu thương mại điện tử của các doanh nghiệp dịch vụ Đầu tư của các doanh nghiệp dịch vụ cho việc ứng dụng thương mại điện tử Nhân lực về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Đánh giá của các đối tượng khảo sát về phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung... 83

7 Khái quát về mẫu điều tra Đánh giá của các chuyên gia công nghệ thông tin và thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đánh giá của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đánh giá của khách hàng sử dụng Internet và công nghệ thông tin Phân tích nhận diện các nhân tố phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ từ điều tra khảo sát các đối tượng Đánh giá chung về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Những kết quả đạt được về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Những mặt hạn chế về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng KTTĐMT CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Quan điểm và định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Quan điểm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Các giải pháp từ phía nhà nước, chính quyền địa phương các tỉnh/thành phố vùng kinh tế trọng điểm Các giải pháp từ phía doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Giải pháp đối với cộng đồng các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Kiến nghị

8 3. Những hạn chế của nghiên cứu Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

9 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AEC Association of E-Commerce Hiệp hội thương mại điện tử APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á Âu B2B Business to Business Doanh nghiệp - Doanh nghiệp B2C BMGF-VN Business to Consumer Bill & Melinda Gates Fund Doanh nghiệp - Người tiêu dùng Quỹ tài trợ Bill & Melinda Gates C2C Consumer to Consumer Người tiêu dùng-người tiêu dùng CNTT Công nghệ thông tin CREC Center for Research on Electronic Commerce Trung tâm nghiên cứu và thương mại điện tử CTC Community Technology Center Trung tâm công nghệ cộng đồng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DVNV Doanh nghiệp dịch vụ G2B Government to Business Chính phủ - Doanh nghiệp GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước HĐĐT Hợp đồng điện tử KD Kinh doanh KS Khách sạn KTTĐ Kinh tế trọng điểm KTTĐMT Kinh tế trọng điểm miền Trung KTXH Kinh tế xã hội NĐ Nghị định OECD Organisation for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Cooperation and Development QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TMĐT Thương mại điện tử

10 TSCĐ Tài sản cố định TTg Thủ tướng Chính phủ UNCITRAL United Nations Commission on International Trade Law Ủy ban liên hiệp quốc về thương mại quốc tế UNDP United Nations Development Chương trình phát triển liên hợp quốc Programme USD United States Dollar Đô la Mỹ VECOM Vietnam E-commerce Association Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam VNPT Vietnam Post and Telecommunication Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

11 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.2: Khung khái niệm về mô hình TOE Bảng 2.1: Diện tích, dân số trung bình vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Bảng 2.2: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng KTTĐMT theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế, giai đoaṇ Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu tính bình quân đầu người vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Bảng 2.5: Quy trình nghiên cứu Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình mẫu điều tra các đối tượng Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng mẫu phân bổ điều tra đối tượng chuyên gia, cán bộ quản lý về TMĐT; đối tượng DN theo từng địa phương Bảng 2.8: Tổng hợp số lượng mẫu điều tra khách hàng sử dụng TMĐT phân bố theo từng địa phương Bảng 3.1: Chỉ số phát triển doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giai đoạn Bảng 3.2: Số doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT theo lĩnh vực kinh doanh, giai đoạn Bảng 3.3: Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Bảng 3.4: Chỉ số phát triển giá trị TSCĐ theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Bảng 3.5: Chỉ số phát triển lao động theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Bảng 3.6: Số lượng doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo sở hữu vốn, giai đoạn Bảng 3.7: Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, năm Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn

12 Bảng 3.9: Chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT Bảng 3.10: Chỉ số về giao dịch B2C Bảng 3.11: Chỉ số về giao dịch B2B Bảng 3.12: Chỉ số về giao dịch G2B Bảng 3.13: Chỉ số thương mại điện tử (EBI) các doanh nghiệp vùng KTTĐMT Bảng 3.14: Số liệu đào tạo về TMĐT vùng KTTĐMT, giai đoạn Bảng 3.15: Doanh thu TMĐT của DNDV vùng KTTĐMT, giai đoạn Bảng 3.16: Tổng đầu tư phần cứng cho các DN vùng KTTĐMT, Bảng 3.17: Lĩnh vực kinh doanh của các DN dịch vụ Bảng 3.18: Qui mô doanh thu các DN dịch vụ, giai đoạn Bảng 3.19: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.20: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh doanh của các DN dịch vụ Bảng 3.21: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.22: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.23: Ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT Bảng 3.24: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hưởng đến phát triển TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.25: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.26: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT Bảng 3.27: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của DNDV vùng KTTĐMT Bảng 3.28: Ý kiến của DN về các hình thức TMĐT áp dụng trong các DNDV vùng KTTĐMT Bảng 3.29: Đánh giá của DN về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của DN... 99

13 Bảng 3.30: Đánh giá của DN về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động kinh doanh trong các DN dịch vụ Bảng 3.31: Đánh giá của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Bảng 3.32: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT Bảng 3.33: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của các loại hình DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Bảng 3.34: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT lấy từ 2 bộ dữ liệu Bảng 3.35: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của Chuyên gia và DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Bảng 3.36: Quan điểm của khách hàng về lợi ích của TMĐT

14 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Mỹ tính đến quý 3/ Hình 1.2: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Trung Quốc giai đoạn Hình 1.3: Ông Trần Hữu Linh trình bày về tầm quan trọng của TMĐT trên nền tảng di động tại chuỗi sự kiện Mobile Day Hình 2.1: Bản đồ phát triển Kinh tế xã hội vùng KTTĐMT Hình 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Hình 2.3: GDP bình quân đầu người vùng KTTĐMT so với cả nước, giai đoạn Hình 2.4: Khung nghiên cứu của luận án Hình 3.1: Biểu đồ chỉ số EBI các DN vùng KTTĐMT năm Hình 3.2: Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday 04/12/ Hình 3.3: Tỷ lệ hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho người lao động, giai đoạn Hình 3.4: Các hình thức thanh toán chủ yếu, giai đoạn Hình 3.5: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong DN, giai đoạn Hình 3.6: Số lượng máy tính trong DN, giai đoạn Hình 3.7: Tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT giai đoạn Hình 3.8: Tỉ lệ các DN có bộ phận chuyên trách TMĐT Hình 3.9: Cơ cấu loại hình DN dịch vụ Hình 3.10: Cơ cấu quy mô của DN dựa trên số lượng nhân viên Hình 3.11: Quy mô vốn kinh doanh của DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Hình 3.12: Mức độ các DN dịch vụ sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Hình 3.13: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Hình 3.14: Số lượng đơn hàng đặt qua TMĐT của các DN dịch vụ trong năm

15 Hình 3.15: Số lượng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các DN trong năm Hình 3.16: Ý kiến của DN về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Hình 3.17: Các loại phần mềm áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.18: Ý kiến của các DN về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động kinh doanh Hình 3.19: Ý kiến của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.20: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT Hình 3.21: Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động hàng ngày Hình 3.22: Ý kiến của DN về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng kinh tế trọng điểm miền Trung110 Hình 3.23: Ý kiến của DN về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.24: Ý kiến của DN về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.25: Ý kiến của DN về nhân tố môi trường pháp lý ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.26: Ý kiến của DN về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.27: Ý kiến của DN về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.28: Ý kiến của DN về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Hình 3.29: Ý kiến của DN về các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT

16 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghệ thông tin và thương mại điện tử đã được ứng dụng rộng rãi vào đời sống xã hội nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp, thương mại điện tử góp phần hình thành những mô hình kinh doanh mới, tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở ra một thị trường rộng lớn với mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Đối với người tiêu dùng, thương mại điện tử giúp người mua chỉ ngồi tại nhà mà vẫn có thể lựa chọn hàng hóa, dịch vụ trên các thị trường ở mọi nơi trên thế giới bằng một vài động tác kích chuột. Thương mại điện tử là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế, là nhân tố chính đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới. Nhờ ứng dụng thương mại điện tử mà bất kỳ doanh nghiệp nào, thậm chí ở một nước nghèo nhất, một vùng xa xôi hẻo lánh trên địa cầu, cũng có thể dễ dàng tiếp cận với các thị trường rộng lớn thông qua mạng Internet. Thương mại điện tử đã làm cho hoạt động thương mại của các doanh nghiệp vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Ngày 12/7/2010, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1073/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn Trong đó xác định Thương mại điện tử được sử dụng phổ biến và đạt mức tiên tiến trong các nước thuộc hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thời gian gần đây, công nghệ thông tin đã góp phần không nhỏ vào công tác quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương, nhất là trong xử lý hồ sơ hành chính, quản lý ngân sách, thuế, kho bạc, hải quan, bảo hiểm xã hội, thành lập doanh nghiệp... Ngay trong năm 2015, tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đã tăng từ 65% lên 98%; thời gian nộp thuế của doanh nghiệp giảm từ 537 giờ/năm xuống còn 167 giờ/năm. Việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo hệ thống thông quan tự động và cơ chế một cửa quốc gia tại cảng biển quốc tế đã giảm thời gian thông quan hàng hóa bình quân từ 21 1

17 ngày xuống còn 14 ngày đối với xuất khẩu, 13 ngày đối với nhập khẩu, giảm được 10% đến 20% chi phí và 30% thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp [46]. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập theo nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của chính phủ, gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Ngày 13/10/2014, Thủ tướng Chính phủ có quyết định số 1874/QĐ-TTg về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo đó: vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh đối với cả khu vực duyên hải miền Trung - Tây Nguyên. Xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thành trung tâm kinh tế biển mạnh, tạo thế tiến ra biển nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo của Tổ quốc [58]. Tính đến cuối năm 2015 vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đến doanh nghiệp dịch vụ tập trung chủ yếu vào các ngành nghề như bán buôn bán lẻ, vận tải kho bãi, lưu trú, lữ hành du lịch, tư vấn, dịch vụ xây dựng và thi công Cùng với các doanh nghiệp dịch vụ ở hai đầu đất nước, doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang trên đường đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, thương mại điện tử được xem như một phương thức mới, đáp ứng sự lưu thông hàng hóa dịch vụ, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường dịch vụ ngày càng lớn và nhiều mối quan hệ không thể tiến hành thương mại truyền thống được. Thương mại điện tử giúp đẩy nhanh tốc độ kinh doanh, giảm thiểu chi phí, khắc phục được các trở ngại về không gian, thời gian. Vì thế, việc phát triển thương mại điện tử trong các hoạt động của doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nói riêng là tất yếu trong bối cảnh hiện nay. Thương mại điện tử vào Việt Nam từ khoảng năm 2000, phát triển với tốc độ nhanh, đặc biệt là trong các doanh nghiệp dịch vụ. Mặc dù vậy, việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nói riêng phát triển chưa mạnh mẽ như 2

18 mong muốn. Sự phức tạp về mặt công nghệ, sự đầu tư thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng, sự thiếu chuyên nghiệp của đội ngũ nguồn nhân lực, trình độ kinh doanh, ngoại ngữ đang là rào cản, làm cho việc triển khai thương mại điện tử gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc thù riêng, chậm phát triển hơn, quy mô kinh doanh nhỏ lẻ, yếu về vốn, nguồn nhân lực hạn chế, thiếu tính liên kết do đó, nhiều doanh nghiệp dịch vụ vẫn còn xa lạ với thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong lúc đó, tiềm năng cũng như cơ hội để ứng dụng, phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có nhiều, nhưng các doanh nghiệp dịch vụ không được nắm bắt và quan tâm phát triển. Làm thế nào để tháo gỡ những vấn đề còn tồn tại trong việc phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hiện nay? Những nhân tố nào tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Làm thế nào để các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung quan tâm hơn nữa đến việc phát triển thương mại điện tử nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của mình? Cần phải có nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung một cách đầy đủ và toàn diện. Đồng thời, cần phân tích thực trạng và các nhân tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử, từ đó luận giải để tìm ra các biện pháp, chính sách thúc đẩy sự phát triển thương mại điện tử. Việc nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế của đất nước. Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cho nghiên cứu của mình Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử, đề xuất hệ thống giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền 3

19 Trung, góp phần đưa thương mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, tác giả nghiên cứu đứng trên góc độ vi mô - tức là đứng về phía doanh nghiệp - để tiếp cận nghiên cứu nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể của đề tài luận án như sau: - Nghiên cứu, hệ thống hóa các lý thuyết về phát triển TMĐT đối với các doanh nghiệp dịch vụ; những lý luận về phát triển; khái niệm, đặc điểm, lợi ích và thế mạnh của thương mại điện tử; doanh nghiệp dịch vụ; vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Phân tích thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, qua đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong phát triển thương mại điện tử. - Nhận diện các nhân tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Nghiên cứu đề xuất quan điểm, phương hướng, chính sách, giải pháp và kiến nghị ở góc độ vi mô và vĩ mô nhằm đẩy mạnh việc phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở lý thuyết về sự phát triển, thương mại điện tử, doanh nghiệp dịch vụ, các thông tin, số liệu liên quan đến vùng kinh tế trọng điểm miền Trung để phân tích, đánh giá mức độ phát triển thương mại điện tử của doanh nghiệp dịch vụ trong địa bàn nghiên cứu. Xây dựng mô hình nghiên cứu, từ đó thực hiện việc khảo sát, đánh giá thực trạng cũng như khảo sát các số liệu thứ cấp, sơ cấp, 4

20 luận giải, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, để từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách, kiến nghị có tính khả thi nhằm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu chủ yếu vào giai đoạn và giải pháp định hướng đến năm 2020, tầm nhìn Các nghiên cứu và kết quả công bố được tiến hành từ năm 2013 đến năm Đóng góp mới của luận án - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thương mại điện tử cũng như phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ. Làm nổi bật đặc điểm, vai trò, lợi ích và thế mạnh của thương mại điện tử đối với quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Vận dụng mô hình lý thuyết TOE (Technology - Organization - Environment) vào việc đi sâu nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Chỉ rõ tiềm năng, thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc phát triển thương mại điện tử được coi là giải pháp đột phá trong khai thác hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh đó. - Phân tích, đánh giá toàn diện thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Từ đó, nêu lên những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế, những nguyên nhân và các vấn đề đặt ra cần được giải quyết trong phát triển thương mại điện tử. - Luận án đã đi sâu nghiên cứu một trường hợp điển hình về ứng dụng thương mại điện tử cho dịch vụ lưu trú ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu thực tiễn này đã bổ sung và làm phong phú thêm về lý thuyết phát triển thương mại điện tử và là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp muốn áp dụng thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng doanh thu, giảm chi phí, tăng lợi nhuận và phát triển bền vững. 5

21 - Luận án đã xác định được các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ, đó là: các nền tảng chính sách kinh tế xã hội; nhân lực liên quan đến thương mại điện tử; công nghệ; môi trường pháp lý; hình thức thanh toán; bảo mật và chuyển phát hàng hóa. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn đối với các nhà hoạch định chính sách để thúc đẩy thương mại điện tử phát triển. - Luận án đã xác định được các phương hướng, mục tiêu và đề xuất chính sách, giải pháp mang tính khả thi, có tính khoa học nhằm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Kết cấu luận án Kết cấu của luận án bao gồm 4 phần, cụ thể như sau: Phần 1. Mở đầu. Phần 2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ. Phần 3. Kết quả nghiên cứu, gồm 4 chương. Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ. Chương 2. Địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Chương 4. Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Phần 4. Kết luận và kiến nghị. 6

22 PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 2.1. Các công trình nghiên cứu của thế giới Hiện nay, phát triển thương mại điện tử (TMĐT) trong các doanh nghiệp (DN) nói chung và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) nói riêng đã được nhiều công trình trong và ngoài nước nghiên cứu đề cập trên nhiều khía cạnh khác nhau. Đặc biệt là đối với các công trình nước ngoài liên quan lại càng đa dạng và nghiên cứu theo nhiều góc độ khác nhau. Về mức độ sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử: Nghiên cứu của tác giả Tung X. Bui (2003) [106], với mục đích xác định các yếu tố góp phần làm tăng độ sẵn sàng về TMĐT của một quốc gia, phát triển một bộ các định lượng có thể được sử dụng để tính điểm cho các yếu tố đo lường độ sẵn sàng về TMĐT, cung cấp một khung lý thuyết tổng thể rằng có thể kết hợp những yếu tố này để phát triển một chỉ số sẵn sàng về TMĐT. Tác giả Tung đề cập đến 52 mức độ đo lường cho việc tính toán chỉ số mức độ sẵn sàng về TMĐT của mỗi một quốc gia và 8 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng về TMĐT, đó là: Công dân có kiến thức - Knowledgeable Citizens; tham gia của lực lượng lao động có kỹ năng - Access to Skilled Workforce; kinh tế vĩ mô - Macro Economy; cơ sở hạ tầng kỹ thuật số - Digital Infrastructure; sự cạnh tranh của ngành - Industry Competitiveness; văn hóa - Culture; khả năng, độ sẵn sàng cho đầu tư - Ability, Willingness to Invest; chi phí sinh hoạt và giá cả - Cost of Living and Pricing. Theo hai tác giả Seyed Kamal Vaezi và H. Sattary I. Bimar (2009), so sánh một số khía cạnh như định nghĩa của mức độ sẵn sàng điện tử, quan điểm mục tiêu của mô hình và phạm vi áp dụng TMĐT. Trong đó, nghiên cứu đề cập ba công cụ để đo lường mức độ sẵn sàng về TMĐT là: (1) Hướng dẫn về độ sẵn sàng cho cuộc sống trong thế giới nối mạng của dự án chính sách hệ thống máy tính (The Computer System Policy Project's (CSPP) s Readiness Guide for Living in the networked World). Công cụ tự đánh giá này được thiết kế để giúp các cá nhân và cộng đồng xác định cách chuẩn bị để tham gia vào "thế giới nối mạng", hướng dẫn về sự phổ biến và hội nhập của công nghệ thông tin 7

23 (CNTT) trong nhà, trường học, DN, cơ sở y tế và văn phòng Chính phủ, có tập trung thêm vào cạnh tranh giữa các nhà cung cấp, tốc độ truy cập và chính sách của Chính phủ. Các phép đo được chia thành năm loại: cơ sở hạ tầng; truy cập; các ứng dụng và dịch vụ; nền kinh tế và "những điều kiện cho phép khác" (chính sách, bảo mật, an ninh). Phương pháp này đã xác định độ sẵn sàng điện tử đó là: Một xã hội sẵn sàng điện tử mà ở đó có một cơ sở hạ tầng vật lý cần thiết (băng thông cao, độ tin cậy và giá cả phải chăng), tích hợp CNTT hiện tại trong DN (TMĐT, ngành CNTT địa phương), trong cộng đồng (nhiều tổ chức trực tuyến, sử dụng CNTT trong cuộc sống hàng ngày, CNTT được giảng dạy trong các trường học) và Chính phủ (Chính phủ điện tử); sự cạnh tranh viễn thông mạnh mẽ; quy định độc lập với một cam kết truy cập toàn cầu; không có giới hạn về thương mại hoặc đầu tư nước ngoài. (2) Hướng dẫn cho các nước đang phát triển việc đánh giá mức độ sẵn sàng của diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC) về TMĐT (A Guide for Developing Countries, Asian Pacific Economic Cooperation's (APEC) s E- Commerce Readiness Assessment). Theo quan điểm của APEC, có 6 yếu tố được xác định "sẵn sàng cho TMĐT", đó là: - Cơ sở hạ tầng cơ bản và công nghệ (tốc độ, giá cả, truy cập, thị trường cạnh tranh, tiêu chuẩn công nghiệp, nước ngoài đầu tư); - Truy cập vào các dịch vụ mạng (băng thông, đa dạng ngành công nghiệp, kiểm soát xuất khẩu, thẻ tín dụng); - Sử dụng Internet (cho giao đình, cho kinh doanh, cho Chính phủ); - Khuyến khích và tạo thuận lợi (tiêu chuẩn dẫn đầu ngành công nghiệp); - Kỹ năng và nguồn nhân lực (giáo dục CNTT, lực lượng lao động); - Định vị cho nền kinh tế kỹ thuật số (thuế, thuế quan, sự qui định của chính ngành công nghiệp đó, quy định của Chính phủ, sự tin tưởng của người tiêu dùng). Phương pháp này đã xác định độ sẵn sàng điện tử như sau: Một đất nước sẵn sàng cho TMĐT phải có thương mại tự do, các quy định cụ thể của chính ngành công nghiệp đó, dễ xuất khẩu, tuân thủ với tiêu chuẩn quốc tế và hiệp định thương mại. (3) Trung tâm phát triển quốc tế (CID) đại học Harvard về sự sẵn sàng cho thế giới nối mạng (Harvard University s Center for International Development s 8

24 Readiness for the Networked World). Hướng dẫn một cách có hệ thống tổ chức đánh giá nhiều yếu tố quyết định sự sẵn sàng nối mạng của một cộng đồng trong thế giới đang phát triển. Đánh giá này nhằm phục vụ cơ sở cho việc phân tích và lập kế hoạch. Nó đo lường bởi 19 yếu tố khác nhau, bao gồm sự sẵn có, tốc độ và chất lượng truy cập mạng, sử dụng CNTT trong trường học, nơi làm việc, nền kinh tế, Chính phủ, cuộc sống hàng ngày, chính sách CNTT (viễn thông và thương mại), chương trình đào tạo CNTT, sự đa dạng của các tổ chức có liên quan nội dung trực tuyến, cung cấp một mạng lưới với sự mô tả 4 giai đoạn của mỗi 19 loại (đặt ở trong 5 nhóm). Tóm lại, nghiên cứu của các tác giả Tung X. Bui, Seyed Kamal Vaezi và H. Sattary I. Bimar đã cho thấy một cách tổng quan các phương pháp xác định mức độ sẵn sàng về điện tử của TMĐT, để từ đó có bức tranh tổng thể, nhìn nhận về quan điểm của các tổ chức, các nước phát triển về vấn đề này. Đối với một DN, nên áp dụng phương thức nào để đánh giá mình đang ở đâu để ứng dụng TMĐT, từ đó có chiến lược và bước đi phù hợp. Tác giả Tung X. Bui cũng như hai tác giả Seyed Kamal Vaezi và H. Sattary I. Bimar nghiêng về tính tổng quát mang tầm của một quốc gia, đề cập một cách tổng quan các phương pháp xác định mức độ sẵn sàng về điện tử và TMĐT, chưa đi sâu vào nghiên cứu vấn đề phát triển TMĐT bên trong các DN. Đây cũng chính là nội dung cần được nghiên cứu của tác giả luận án, câu hỏi đặt ra đó là: Các yếu tố nào liên quan mức độ phát triển về TMĐT. Điều này có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc triển khai nghiên cứu các DNDV trên địa bàn vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung. Về ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp: Theo nhóm các tác giả Richard Duncombe và Richard Heeks thuộc viện quản lý và chính sách phát triển (Institute for Development Policy and Management - IDPM), đại học Manchester, Vương quốc Anh; các tác giả Robert Kintu và Barbara Nakangu, đại học Kampala, nước cộng hòa Uganda; tác giả Sunil Abraham Mahiti, bang Bangalore, cộng hòa Ấn độ, viện quản lý và chính sách phát triển (2005). Mức độ sẵn sàng về TMĐT được nêu ra trong nghiên cứu này bao gồm: (1) truy cập với giá cả phải chăng, cơ sở hạ tầng mạng truy cập tại địa phương và những nhà cung cấp dịch vụ Internet; 9

25 (2) nhận thức về các ứng dụng TMĐT, công nghệ và các cơ hội thị trường trong DN; (3) kiến thức về môi trường trực tuyến, những lợi ích của TMĐT và những mô hình kinh doanh (KD) khả thi; (4) kỹ năng tiếp cận CNTT mới và kỹ năng KD; (5) cần có các ngôn ngữ trong TMĐT phù hợp với ngôn ngữ bản địa; (6) niềm tin và sự tự tin trong việc ứng dụng TMĐT; (7) yếu tố chi phí KD như vận chuyển, giao hàng (logistics), các loại chi phí khác; (8) yếu tố văn hóa xã hội liên quan đến truyền bá và sử dụng TMĐT; (9) phân tích thị trường bao gồm cả chuỗi giá trị và điều kiện thị trường, đặc biệt là việc tìm kiếm các DN đang cạnh tranh [101]. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả, mức độ ứng dụng TMĐT trong các DN ở các nước Uganda và Ấn Độ, bao gồm 6 bước. Bước 1, bắt đầu gửi thông báo bằng việc sử dụng điện thoại; bước 2, bắt đầu kết nối, gửi ; bước 3, hiển thị trang web; bước 4, tương tác trên web; bước 5, giao dịch trên web; bước 6, tích hợp trên web (thế giới trong 1 máy tính). Nghiên cứu của hai tác giả Rimantas Gatautis và Vilija Juceviciene cho rằng: Các giai đoạn phát triển TMĐT trong các DN nhỏ ở nước cộng hòa Lithuania bao gồm 4 giai đoạn trên cơ sở mô hình 4 giai đoạn phát triển TMĐT của C. Chan và P.M.C. Swatman (2004). Trong đó, Chan và Swatman đề nghị xem xét phát triển KD trong Internet không phải theo hướng cá nhân của phát triển KD truyền thống, mà là phát triển tích hợp của truyền thống và TMĐT trên Internet. Bốn giai đoạn phát triển đó là: TMĐT cơ bản (Primary e-commerce); TMĐT tập trung (Centralized e-commerce); tìm kiếm các lợi ích nội bộ (Search for internal benefit); TMĐT toàn cầu (Global Ecommerce). Từ đó hai tác giả Rimantas Gatautis và Vilija Juceviciene đã đưa ra mô hình lý thuyết cơ bản dựa vào mô hình phát triển TMĐT của C. Chan và PMC Swatman để xác định giai đoạn phát triển TMĐT trong DN Lithuania, đồng thời đưa ra các đề xuất và kiến nghị như thế nào để các DN có thể đạt được các giai đoạn phát triển TMĐT cao hơn [105]. Theo nhóm ba tác giả (1) Guilherme Alberto Almeida de Almeida, Brazil; (2) Alfonso Avila, Mexico; (3) Violeta Boncanoska, Macedonia (2007) trong nghiên 10

26 cứu có tên Phát triển TMĐT tại các nước đang phát triển (Promoting E- Commerce in Developing Countries, Internet Governance and Policy - Discussion Papers), đã xem xét những lợi thế và khả năng sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử. Nó tập trung vào các nước đang phát triển mà ở đó không hoặc có sử dụng chữ ký số nhưng chưa đến mức hoàn hảo trong kinh tế, thương mại và quy trình sản xuất. Mục tiêu quan trọng của nghiên cứu này là tạo ra nhận thức về tác động có thể có khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch TMĐT trong nền kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển. Nghiên cứu cũng đề xuất những vấn đề quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách ở các nước liên quan đến phát triển TMĐT và tập trung phân tích các trở ngại liên quan đến việc sử dụng Internet và TMĐT ở các nước châu Phi, các lực cản về nhận thức cho việc tăng người sử dụng Internet là tương tự nhau trong các công ty từ cả các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển. Các DN xem việc thiếu an ninh mạng là vấn đề chính, tiếp theo là các kết nối chậm và không ổn định. Thiếu kỹ năng kỹ thuật không phải là lý do duy nhất ngăn cản các công ty kinh doanh trực tuyến. Phát hiện của nghiên cứu đó là rất nhiều người sử dụng thiếu sự tự tin (confidence) một cách nghiêm trọng trong TMĐT làm cản trở việc sử dụng. Hệ thống hành chính CNTT thiếu và yếu; các công ty thiếu kinh nghiệm do đó ngần ngại sử dụng TMĐT hoàn toàn để số hóa tất cả các công việc hành chính liên quan đến giao dịch kinh doanh. Chi phí và lệ phí cao để bắt đầu TMĐT bằng cách sử dụng sàn giao dịch cũng là một trở ngại nghiêm trọng, đặc biệt là đối với các DN không có khả năng phát triển hệ thống của mình [100]. Tóm lại, từ những nghiên cứu trên càng làm rõ thêm mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT trong các DN của các nước; các yếu tố đánh giá mức độ ứng dụng; các rào cản trong ứng dụng TMĐT. Nhóm ba tác giả Guilherme Alberto Almeida de Almeida, Alfonso Avila và Violeta Boncanoska cũng đã làm rõ khái niệm, nguyên nhân liên quan đến sự phát triển TMĐT ở các nước đang phát triển như sự tự tin trong giao dịch TMĐT. Từ đó xây dựng niềm tin, lòng tin hay sự tự tin là một điều kiện tiên quyết để thực hiện TMĐT ở các nước đang phát triển. Không có niềm tin hay sự tự tin thì sự nỗ lực để thúc đẩy TMĐT ở các nước đang phát triển sẽ không có hiệu quả. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu phát triển TMĐT trong DNDV vùng KTTĐMT. 11

27 Về vai trò, tác động của thương mại điện tử đối với sự phát triển: Theo tác giả Richard Heeks (2000) trong nghiên cứu có tên phân tích TMĐT cho sự phát triển (Analysing ecommerce for Development), cho rằng các câu hỏi về TMĐT cần được trả lời, đó là [102]: (1) các tác động có thể có của TMĐT vào các nước đang phát triển là gì? (What is the likely impact of e-commerce on developing countries?); (2) các cơ hội mang lại lợi ích chính cho ứng dụng TMĐT tại các nước đang phát triển là gì? (What are the main beneficial opportunities for application of e-commerce for developing countries?); (3) doanh nghiệp nào và lĩnh vực nào sẽ là nơi tốt nhất để tận dụng lợi thế của TMĐT? (Which enterprises and which sectors will be best placed to take advantage of e-commerce?); (4) gói chính sách gì và điều kiện tiên quyết gì của DN cần phải có trong ứng dụng lợi ích của TMĐT? (What package of policy and enterprise pre-conditions must be in place for this beneficial application of e- commerce?); (5) "Gói thương mại điện tử" tốt nhất này được áp dụng tại các nước đang phát triển như thế nào? (How can this 'e-commerce package' best be put in place in developing countries?); (6) các mối đe dọa chính và tác động tiêu cực liên quan đến ứng dụng TMĐT ở các nước đang phát triển là gì? (What are the main threats and negative effects relating to application of e-commerce in developing countries?); (7) làm thế nào để các vấn đề này được giải quyết hoặc giảm nhẹ một cách tốt nhất? (How can these best be addressed or mitigated?). Từ các câu hỏi trên, tác giả Richard Heeks đã đưa ra 3 hướng phân tích để triển khai nghiên cứu của mình, đó là: Hướng tác động là phân tích tác động của TMĐT (Impact Analysis of ecommerce). Theo đó, phân tích hướng tác động từ trên xuống từ việc phân tích kinh tế của thương mại toàn cầu (Top-down from an economic analysis of global trade), hướng tác động từ dưới lên từ kinh nghiệm của các DN riêng biệt (Bottom-up from the experiences of individual enterprises); hướng khả năng là sự hỗ trợ cho TMĐT trong các DN (Capacity Strend: Support for ecommerce in Enterprises); hướng chính sách là chính sách TMĐT của quốc gia hoặc quốc tế (Policy Strend: National/International ecommerce Policy) [103]. Nghiên cứu của Richard Heeks cho thấy sự tác động mang tính hữu cơ của việc phát triển TMĐT sẽ mang lại lợi ích cho DN và ngược lại nếu DN phát triển tốt TMĐT và các chính sách của Chính phủ tốt thì sẽ có tác động làm cho TMĐT phát triển. Điều 12

28 này có ý nghĩa rất lớn cho đề tài nghiên cứu luận án, bởi vì vùng KTTĐMT có điều kiện kinh tế xã hội (KTXH) thấp hơn các khu vực khác, việc tìm hiểu về phát triển TMĐT của các DN trong vùng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của vùng nói riêng và của đất nước nói chung. Việc nghiên cứu đề tài luận án sẽ tìm ra các giải pháp, kiến nghị đối với Chính phủ nhằm có những chính sách liên quan để thúc đẩy TMĐT phát triển, góp phần làm cho TMĐT trong các DN phát triển mạnh hơn. Về tăng trưởng của thương mại điện tử: Theo hai tác giả Alemayehu Molla và Paul S. Licker cho rằng: Mô hình 3 chức năng (three level framework) phù hợp với việc nghiên cứu sự phát triển của TMĐT, đó là: Cấu trúc của mạng lưới (network archetypes), còn gọi là hạ tầng phần cứng (hard infrastructure); giải pháp ứng dụng (application solutions), còn gọi là hạ tầng phần mềm (soft infrastructure) và chức năng kinh doanh (business functions). Cơ sở hạ tầng cứng là cơ sở hạ tầng điện tử của các hãng, cung cấp mạng lõi (core) cho cơ sở hạ tầng mềm hỗ trợ cho TMĐT. Điều này kết hợp máy tính và mạng lưới viễn thông bao gồm mạng truyền thống, intranet, extranet và internet. Cơ sở hạ tầng mềm đề cập đến các giải pháp ứng dụng chạy trên cơ sở hạ tầng cứng và làm cho nó khả thi về mặt công nghệ để xây dựng mô hình KD và thực hiện chức năng KD điện tử. Chức năng KD bao gồm quảng cáo truyền thông, KD, tiếp thị, mua sắm, quản lý nguồn nhân lực và điện thoại. Trong đó, có 19 yếu tố xác định liên quan đến cơ sở hạ tầng cứng và cơ sở hạ tầng mềm, 16 yếu tố xác định chức năng KD [91]. Tóm lại, qua các nghiên cứu này các tác giả đã đưa ra mô hình 3 chức năng để lấy đó làm các yếu tố liên quan đến phát triển TMĐT đối với các nước đang phát triển. Cụ thể: Cấu trúc của mạng lưới hay còn gọi là hạ tầng phần cứng; giải pháp ứng dụng hay còn gọi là hạ tầng phần mềm và chức năng KD. Các chức năng này khá phù hợp với những gì Việt Nam đang triển khai. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa xác định hết các yếu tố tác động đến sự phát triển của TMĐT như: Kinh tế xã hội, pháp lý, công cụ bảo mật, chuyển phát hàng hóa, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, dân trí Do đó, đề tài luận án sẽ nghiên cứu khoảng trống này để từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp với thực tế. 13

29 Mô hình TOE (Technology - Organization - Environment): Nghiên cứu của các tác giả Zhu, K., Kraemer, K. L., Xu, S., & Dedrick, J. (2004) có tên Information technology payoff in E-Business environments: An international perspective on value creation of E-Business in the financial services industry, tạm dịch là Tác động của CNTT trong kinh doanh điện tử: Một quan điểm quốc tế về tạo ra giá trị của kinh doanh điện tử trong ngành dịch vụ tài chính. Nghiên cứu dựa trên mô hình Công nghệ - Tổ chức - Môi trường (TOE) để phát triển một mô hình nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của kinh doanh điện tử ở cấp độ DN. Sử dụng mô hình TOE, nghiên cứu đã xây dựng 6 giả thuyết và xác định 6 yếu tố (sẵn sàng công nghệ, quy mô doanh nghiệp, phạm vi toàn cầu, nguồn lực tài chính, cường độ cạnh tranh và môi trường pháp lý) có thể ảnh hưởng đến việc tạo ra giá trị của kinh doanh điện tử. Số liệu điều tra từ 612 công ty trên 10 quốc gia trong ngành dịch vụ tài chính được thu thập và sử dụng để thử nghiệm mô hình lý thuyết. Kiểm tra giá trị kinh doanh điện tử bị ảnh hưởng như thế nào bởi môi trường kinh tế, nghiên cứu đã so sánh hai mẫu phụ từ các nước phát triển và đang phát triển. Dựa trên mô hình phương trình cấu trúc, phân tích thực nghiệm nghiên cứu này đã cho thấy một số kết quả chính: (1) Trong khuôn khổ TOE, độ sẵn sàng về công nghệ nổi lên như là yếu tố mạnh mẽ nhất cho giá trị kinh doanh điện tử, trong khi nguồn lực tài chính, phạm vi toàn cầu, và môi trường pháp lý cũng góp phần đáng kể vào giá trị kinh doanh điện tử; (2) quy mô DN có liên quan tiêu cực đến giá trị kinh doanh điện tử, trong đó cấu trúc doanh nghiệp kết hợp với các công ty lớn có xu hướng làm chậm lại giá trị kinh doanh điện tử; (3) áp lực cạnh tranh thường khiến các DN áp dụng kinh doanh điện tử, nhưng giá trị kinh doanh điện tử có liên quan nhiều hơn với nguồn lực tổ chức nội bộ (ví dụ, sự sẵn sàng về công nghệ) so với áp lực bên ngoài để áp dụng; (4) trong khi các nguồn lực tài chính là một yếu tố quan trọng ở các nước đang phát triển, khả năng công nghệ trở nên quan trọng hơn nhiều ở các nước phát triển; (5) các quyết định của Chính phủ đóng một vai trò quan trọng. Những phát hiện này cho thấy sự hữu ích của mô hình nghiên cứu đề xuất và khung lý thuyết để nghiên cứu giá trị kinh doanh điện tử. Lê Văn Huy và cộng sự (2012) trong nghiên cứu có tên: An Empirical Study of Determinants of E-Commerce Adoption in SMEs in Vietnam: An Economy in Transition, tạm dịch là: Nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố quyết định của việc ứng 14

30 dụng TMĐT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - Nền kinh tế trong quá trình chuyển đổi. Trong đó, các chuyên gia dự báo những thay đổi mạnh mẽ trong TMĐT của Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm Các tác giả sử dụng mô hình TOE và thử nghiệm một mô hình thông qua TMĐT bao gồm rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài được xác định trong các nghiên cứu thực nghiệm. Nghiên cứu này đã nêu ra rằng chính sách tác động đến việc thúc đẩy việc áp dụng TMĐT của DN nhỏ trong nền kinh tế đang chuyển đổi ở Việt Nam [108]. Như vậy các nghiên cứu TMĐT trên thế giới và những khoảng trống đặt ra cho thấy TMĐT trên thế giới phát triển rất mạnh, các nghiên cứu về TMĐT cũng được tiến hành phân tích đa chiều các hoạt động, các khía cạnh liên quan đến TMĐT như: Mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT; ứng dụng TMĐT trong các DN; vai trò, tác động của TMĐT đối với sự phát triển; mức độ tăng trưởng của TMĐT; ngoài ra còn có các nghiên cứu liên quan đến bảo mật, hoặc nghiên cứu về phát triển TMĐT trong một chuyên ngành nào đó (chẳng hạn ngành du lịch ở Trung Quốc) [107]. Tất cả các nghiên cứu này đều hướng đến nghiên cứu sự phát triển của TMĐT ở một số nước, vùng lãnh thổ hay một ngành. Các nghiên cứu về mức độ tăng trưởng TMĐT cũng chính là nghiên cứu xem quốc gia đó đã phát triển TMĐT đến đâu, mức độ sẵn sàng của quốc gia đó về TMĐT là như thế nào. Nghiên cứu phát triển, ứng dụng TMĐT trong các DN thực chất cũng cho thấy được hiện trạng các DN ứng dụng TMĐT, mức độ ứng dụng cao tức là TMĐT ở khu vực đó phát triển tốt. Mặt khác, DN đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển kinh tế của một vùng, một quốc gia, cho nên nếu DN ứng dụng TMĐT làm cho DN phát triển thì đó cũng chính là làm cho kinh tế vùng, đất nước phát triển. Mô hình TOE rất phù hợp cho việc nghiên cứu phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT. Vấn đề đặt ra khi tìm hiểu các nghiên cứu TMĐT trên thế giới đó là: - Làm sao để tập trung nghiên cứu sự phát triển của TMĐT của một vùng lãnh thổ, hay một vùng kinh tế nào đó; - Chỉ ra cho vùng đó biết rằng họ cần phải làm gì để phát triển TMĐT nhằm kích thích sản xuất, hạ giá thành, mang lại năng suất cao, góp phần phát triển kinh tế của vùng và của đất nước; 15

31 - Nhận dạng các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT. Phương pháp nghiên cứu, hướng nghiên cứu cũng như kết quả nghiên cứu của các tác giả nước ngoài là những tài liệu quý cho tham khảo và vận dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án. Qua các nghiên cứu nước ngoài cho thấy chưa có nghiên cứu nào về phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT, kết quả các nghiên cứu là cơ sở quan trọng để tác giả tiếp tục đi sâu nghiên cứu vận dụng vào điều kiện thực tế của các DNDV trên địa bàn Các công trình nghiên cứu của Việt Nam Về mức độ sẵn sàng về thương mại điện tử: Từ năm 2003 đến nay, Bộ Công Thương liên tục có Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam, trong đó năm 2003 là năm đầu tiên báo cáo Hiện trạng ứng dụng TMĐT ở Việt Nam với một số nhận định: ngày càng có nhiều DN thấy được các lợi ích của TMĐT và muốn ứng dụng TMĐT; TMĐT đã được ứng dụng ngày càng rộng rãi để tiếp thị và quảng bá DN; việc giao kết, ký hợp đồng và thanh toán trực tuyến trong TMĐT chưa thực hiện được do thiếu một môi trường pháp lý thích hợp và các hạ tầng công nghệ tin học và viễn thông cần thiết; hiệu quả ứng dụng TMĐT chưa cao do các DN tham gia TMĐT một cách tự phát. Chính phủ chưa có sự chỉ đạo, hướng dẫn hoặc định hướng chính thức nào và chưa có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cần thiết cho các DN; nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng TMĐT còn thiếu và yếu. Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013 đã nhận định: TMĐT trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tiếp tục phát triển mạnh mẽ; cùng với việc ứng dụng rộng rãi Internet, TMĐT đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực KD, đời sống; trở thành công cụ quan trọng cho hoạt động của DN và người dân. Sau ba năm triển khai quyết định (QĐ) số 1073/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/7/2010 về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT , có thể nói năm 2013 đã đánh dấu những bước chuyển quan trọng về hạ tầng pháp lý cho TMĐT, định hình sâu sắc cho việc phát triển lĩnh vực này. Báo cáo đã đưa ra các số liệu thống kê tình hình ứng dụng TMĐT trong DN, qua đó có thể phân tích, nhận định về thực trạng phát triển. Đặc biệt, trong báo cáo TMĐT 2013 đã xây dựng một chương riêng về ứng dụng TMĐT trong cộng đồng nhằm nghiên cứu sâu hơn mức độ tiếp cận TMĐT trong tầng lớp dân cư hiện nay. Báo cáo đã đề cập đến ứng dụng TMĐT trong DN, trong đó: 16

32 mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT trong DN bao gồm 5 yếu tố: Sử dụng máy tính; sử dụng Internet; sử dụng ; bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân; bố trí nhân lực cho TMĐT. Tình hình ứng dụng TMĐT trong DN, bao gồm 3 yếu tố: Phần mềm phục vụ hoạt động KD; xây dựng và vận hành Website TMĐT; nhận đơn đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử. Hiệu quả ứng dụng TMĐT và đánh giá của DN, bao gồm 3 yếu tố: Đầu tư cho CNTT và TMĐT của DN; hiệu quả ứng dụng TMĐT; các trở ngại khi ứng dụng TMĐT [4]. Báo cáo TMĐT năm 2014 chú trọng đề cập đến khung pháp luật KD về TMĐT, theo đó ngày 11/5/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành QĐ số 689/QĐ- TTg phê duyệt chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn Với mục tiêu chung nhằm xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam, đưa TMĐT trở thành hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, năm 2014 cũng là năm chứng kiến một số sự kiện quan trọng của TMĐT Việt Nam điển hình như ngày 5/12/2014, Bộ Công Thương đã ban hành thông tư số 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website TMĐT; đồng thời tổ chức thành công Ngày mua sắm trực tuyến 2014, đây là sự kiện lần đầu tiên được triển khai nhằm tạo cơ hội, hỗ trợ, thúc đẩy TMĐT đến gần với DN và người dân [4]. Số liệu báo cáo tổng kết hàng năm của cục TMĐT và CNTT, bộ Công Thương là khá toàn diện và có giá trị, là tài liệu tham khảo, phân tích và đánh giá việc phát triển TMĐT tại Việt Nam. Các báo cáo đưa ra vấn đề Mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT trong DN, trong đó 5 yếu tố cho mức độ sẵn sàng, đó là: (1) Sử dụng máy tính; (2) sử dụng Internet; (3) sử dụng ; (4) bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân; (5) bố trí nhân lực cho TMĐT. Theo tác giả đề tài, ngoài 5 yếu tố trên, còn có các yếu tố như: Nền tảng chính sách xã hội, hình thức thanh toán, chuyển phát hàng hóa cũng ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng ứng dụng, phát triển TMĐT trong các DN, đặc biệt là các DNDV. Tóm lại, các nghiên cứu cho thấy rằng mức độ sẵn sàng về TMĐT của các DN thể hiện bởi các yếu tố như: Sử dụng máy tính; sử dụng Internet; sử dụng ; bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân; bố trí nhân lực cho TMĐT. Nếu 17

33 nhà quản lý DN biết được Chỉ số TMĐT của DN mình là bao nhiêu, biết được mình đang ở đâu, từ đó biết mình cần phải làm gì để tăng chỉ số TMĐT. Nếu nhà quản lý DN biết được các yếu tố nào ảnh hưởng đến Chỉ số TMĐT của DN, từ đó khắc phục, tìm biện pháp phát triển giúp DN tiến nhanh hơn trong việc ứng dụng, thúc đẩy năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả KD. Về các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp: Nhóm tác giả Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015) có nghiên cứu mang tên Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT của DN nhỏ và vừa (DNNVV) tại thành phố Cần Thơ [68]. Kết quả nghiên cứu cho thấy, môi trường bên trong gồm nhóm yếu tố thuộc về tổ chức của DN và về thận thức của chủ DN; môi trường bên ngoài gồm nhóm yếu tố thuộc chính phủ và nhóm yếu tố thị trường đều ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT của DN. Trong đó nhóm yếu tố thuộc sự hỗ trợ của chính phủ là cực kỳ quan trọng, chính phủ cần tạo lập môi trường pháp lý và cơ chế chính sách thuận lợi, thu hút công nghệ tiên tiến và khuyến khích DN ứng dụng TMĐT, cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động TMĐT của DN. Kết quả nghiên cứu cho thấy, lĩnh vực thương mại dịch vụ có tác động mạnh hơn các lĩnh vực khác (lĩnh vực công nghiệp xây dựng) đối với khả năng ứng dụng TMĐT của DNNVV do lĩnh vực KD này đòi hỏi cao về hàm lượng thông tin và mức độ tương tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất thích hợp cho môi trường TMĐT. Yếu tố số lượng lao động trong DN tuy không phải là yếu tố tác động mạnh đến việc ứng dụng trang thông tin điện tử trong DNNVV, tuy nhiên cho thấy mối quan hệ thuận chiều của yếu tố này đến việc ứng dụng TMĐT của DNNVV. Nghĩa là những DN càng có quy mô lớn thì càng có khả năng ứng dụng TMĐT nhiều hơn. Yếu tố văn hóa trong tâm lý người tiêu dùng tác động mạnh đến khả năng ứng dụng TMĐT của các DNNVV [74]. Về ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp: Nghiên cứu của tác giả Vũ Thị Minh Hiền (2007) có tên Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng TMĐT cho các DN Việt Nam. Theo đó, có 5 giải pháp cơ bản để thúc đẩy TMĐT cho các DN Việt Nam là: (1) Phổ biến tuyên truyền về vai trò và lợi ích của TMĐT với các DN Việt Nam; (2) phát triển nguồn nhân lực TMĐT cho các DN Việt Nam; (3) phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cho việc ứng dụng TMĐT ở 18

34 các DN Việt Nam; (4) lựa chọn và triển khai các hỗ trợ thích ứng với từng giai đoạn ứng dụng TMĐT khác nhau của các DN Việt Nam; (5) ứng dụng TMĐT trong các DN Việt Nam phải dựa trên cơ sở kết hợp hợp lý và nâng cao hiệu quả phương thức KD truyền thống [24]. Nghiên cứu của tác giả Trần Hoài Nam (2011) có tên Ứng dụng mô hình TMĐT B2B ở các DN Việt Nam - Thực trạng và giải pháp. Nghiên cứu đã phân tích tình hình ứng dụng TMĐT; tình hình ứng dụng mô hình TMĐT B2B (Doanh nghiệp - Doanh nghiệp), trong đó phân tích B2B bên bán và B2B bên mua; ứng dụng mô hình sàn giao dịch B2B; ứng dụng mô hình thương mại hợp tác; thực trạng các yếu tố thành công của mô hình TMĐT B2B; một số đề xuất nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng các mô hình TMĐT B2B như: Nâng cao nhận thức cho các DN, lựa chọn các mô hình phù hợp và đưa ra mô hình mẫu, đầu tư cơ sở vật chất và công nghệ phù hợp [42]. Tác giả Thu Nga (2008) có nghiên cứu mang tên: Phát triển thương mại điện tử: Cần đổi mới tư duy và hành động, cho thấy rằng có khá nhiều người quan tâm đến việc phát triển TMĐT đối với các DN. Khá nhiều người nhận thức được lợi ích to lớn của TMĐT, muốn phát triển TMĐT cần những gì, thay đổi tư duy như thế nào, triển khai các hành động ra sao. Nghiên cứu đã đề cập đến cả 3 phía: DN, khách hàng và chính phủ. Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu nghiên cứu đối với loại hình DNDV [43]. Nghiên cứu của Thu Hường (2008) có tên: Thương mại điện tử đối với các DN vừa và nhỏ - So đo về an ninh mạng, đề cập đến kiến thức cơ bản về TMĐT như: tìm kiếm đối tác, sản phẩm; thỏa thuận hợp đồng; thanh toán; vận chuyển hàng hóa, dịch vụ; bán buôn và bán lẻ; vấn đề bảo mật. Tác giả đề cập đến vấn đề các DN vừa muốn phát triển TMĐT nhưng vừa lại lo lắng vấn đề bảo mật an toàn từ cả 2 phía: người bán và người mua. Nghiên cứu cũng đề cập đến các phương thức để đảm bảo an toàn cho cả hai phía bằng công cụ chữ ký số, bằng bảo hiểm rủi ro khi giao dịch, bằng các đạo luật mà ở đó hệ thống ngân hàng có thể thu hồi lại tiền thông qua thẻ tín dụng khi có khiếu nại [36]. Tóm lại, qua nội dung nghiên cứu của các tác giả trên, có thể thấy rằng các nghiên cứu về ứng dụng TMĐT của các DN Việt Nam là khá phong phú, tiếp cận 19

35 nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên các nghiên cứu này chưa chuyên sâu, chưa có nghiên cứu nào được thực hiện cho vùng KTTĐMT. Về việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử: Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Thoan (2010) với đề tài: Ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử (HĐĐT) trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế. Nội dung nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến việc ký kết và thực hiện HĐĐT, trong đó đặc biệt chú trọng đến những vấn đề về thủ tục ký kết, quy trình ký kết HĐĐT, các mô hình chuẩn và điển hình để ký kết HĐĐT giữa DN với DN (B2B) và giữa DN với người tiêu dùng (B2C); hình thức và nội dung của HĐĐT; thực hiện HĐĐT và những vấn đề phát sinh. Tác giả Thoan đã phân tích một cách cụ thể quy trình ký kết và thực hiện HĐĐT từ ba góc độ là kỹ thuật, thương mại và pháp lý, ở Việt Nam, ở phạm vi quốc tế, ở một số nước phát triển và đang phát triển [67]. Như vậy, đã có khá nhiều nghiên cứu về TMĐT trong nước thời gian vừa qua, trong đó nổi bật là những nghiên cứu của cục TMĐT, bộ Công Thương về tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam (2003 đến 2015); hiệp hội TMĐT Việt Nam cũng có nghiên cứu áp dụng phương pháp xác định độ sẵn sàng về TMĐT của các địa phương, DN; các nghiên cứu của các tác giả liên quan đến nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của các DN; sự phát triển TMĐT trong các DN. Có thể nói rằng, cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về Phát triển thương mại điện tử trong các DNDV vùng KTTĐMT. Các vấn đề đặt ra cần được tiếp tục nghiên cứu và làm rõ: Sự phát triển của TMĐT trong vùng KTTĐMT thời gian qua như thế nào? Các chỉ số nào liên quan đến sự phát triển TMĐT? Nhận diện các nhân tố tác động đến sự phát triển của TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT? Làm thế nào và bằng cách gì để thúc đẩy sự phát triển TMĐT? Do đó, việc nghiên cứu đề tài sẽ có những đóng góp tích cực về mặt lý luận cũng như thực tiễn cho sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT. 20

36 PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 1.1. Tổng quan thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Doanh nghiệp dịch vụ và sự cần thiết phát triển thương mại điện tử Khái niệm dịch vụ Sự ra đời và phát triển của các ngành trong nền kinh tế quốc dân là do sự phân công lao động xã hội. Chuyên môn hóa sản xuất đã làm tăng thêm lực lượng sản xuất xã hội và là một trong những động lực chủ yếu của tăng trưởng kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chính yếu tố chuyên môn hóa sản xuất đã đặt ra sự cần thiết phải trao đổi các sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Mối quan hệ trao đổi hàng - tiền chính là lưu thông hàng hóa. Quá trình lưu thông hàng hóa tất yếu đòi hỏi một sự hao phí lao động nhất định trong quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa người sản xuất, người tiêu dùng và cả trong việc thực hiện những hoạt động mua - bán giữa họ với nhau. Cũng giống như lao động ở những lĩnh vực khác, lao động trong lưu thông hàng hóa luôn đòi hỏi được chuyên môn hóa cao. Sự xuất hiện mối quan hệ tổng hợp đó trong các DN, các hộ tiêu dùng dẫn tới sự ra đời các ngành lưu thông hàng hóa mà cụ thể đó là ngành thương mại dịch vụ Ngành dịch vụ và doanh nghiệp dịch vụ Ngành dịch vụ: Bản chất dịch vụ là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất và nó có thể được quan niệm theo hai hướng: (1) Dịch vụ là lĩnh vực phục vụ bao gồm các ngành phi sản xuất, thuộc về quá trình lưu thông hàng hóa và phục vụ nhu cầu con người; (2) dịch vụ là một dạng hoạt động (giao dịch và phục vụ) nhằm thỏa mãn trực tiếp những nhu cầu của từng cá nhân, nhóm xã hội, cộng đồng dân cư. Cơ cấu các ngành dịch vụ hết sức phức tạp. Ở nhiều nước, người ta chia ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: (1) Các dịch vụ KD: gồm vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, KD bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp...(2) các dịch vụ tiêu dùng: gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (như y tế, giáo dục, thể dục thể thao)...(3) các dịch vụ công: gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể...[16]. 21

37 Doanh nghiệp dịch vụ: Là một tổ chức KTXH thực hiện việc đầu tư tiền của, công sức vào việc thực hiện hoạt động dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng và hướng đến mục đích sinh lời. Cũng giống như các loại hình DN khác thì DNDV cũng cần đáp ứng đầy đủ các yếu tố cấu thành của một DN như: (1) DNDV là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định; (2) DNDV cũng cần phải được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD; (3) DNDV cần thực hiện hoạt động KD theo đúng mục đích, không vi phạm những điều mà pháp luật cấm hay trái với đạo đức KD [17]. Như vậy, chúng ta có thể hình dung DNDV là một trong những công cụ tạo nên ngành dịch vụ trong xã hội Vai trò của doanh nghiệp dịch vụ trong hệ thống các doanh nghiệp Doanh nghiệp nói chung và DNDV nói riêng là những tế bào vô cùng quan trọng của nền kinh tế, là cơ sở nền tảng cho sự hoạt động và phát triển của nền kinh tế. Có thể thấy một số vai trò nổi bật của các DNDV trong hệ thống các DN của nền kinh tế như sau: Một là, DNDV là trung gian cung cấp, kết nối giữa một bên là người sản xuất, phân phối với một bên là người tiêu dùng. DN sản xuất sáng tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu, phân phối phân chia các sản phẩm theo các quy luật xã hội. DN cung ứng vật tư, hàng hóa cần thiết cho sản xuất một cách đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng số lượng, chất lượng, chính xác với quy mô ngày càng mở rộng. Hai là, DNDV góp phần thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào KD. Đó là việc sẽ rút ngắn các thời gian chết trong KD, tăng hiệu quả giao dịch, đàm phán Ba là, DNDV đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân, nó làm thay đổi căn bản nền kinh tế này. Doanh thu từ ngành dịch vụ trong tổng thu nhập quốc dân có tỷ trọng ngày càng tăng. Ở các quốc gia phát triển, ngành dịch vụ thường sử dụng số lượng lao động chiếm 50-60% tổng lực lượng lao động của xã hội và hàng năm đóng góp lên tới 60% đến 70% tổng thu nhập quốc dân [61]. 22

38 Sự cần thiết phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ. TMĐT tác động tích cực đến DN và nền kinh tế, mở ra cho nền kinh tế những hướng phát triển mới, tạo thêm nhiều ngành nghề mới, nhiều công ăn việc làm, cắt giảm chi phí không cần thiết, tạo vòng quay vốn nhanh hơn, kích thích sự cạnh tranh, kích cầu của xã hội và kích thích sự phát triển của sản phẩm nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu tiêu dùng, kích thích DN luôn năng động trong quản lý và sáng tạo tìm kiếm các ý tưởng KD mới. Có thể nói, TMĐT là động lực hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. TMĐT mở ra nhiều cơ hội mới cho các DN trong tìm kiếm thị trường mới trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Với đặc trưng là KD các sản phẩm vô hình lại không có một tiêu chuẩn cụ thể nào để đánh giá về chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh trong ngành này là rất quan trọng, việc quảng cáo thông qua mạng Internet là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong thời đại bùng nổ thông tin, mạng xã hội, thế giới số như hiện nay. Việc ứng dụng TMĐT trong KD sẽ tạo ra nhiều lợi ích hơn cho DN. Cùng với sự ra đời của website với sự xuất hiện của mạng toàn cầu www thật sự giúp nhân loại tiến gần nhau hơn, không những trong giao tiếp điện tử mà còn cả việc truyền tải và truy cập thông tin. Các phần mềm với sự kết hợp giữa máy tính cá nhân với là sự đột phá trong xử lý công việc. Công việc được chia nhỏ ra thành các công đoạn khác nhau, hệ thống phần mềm cho phép các cá nhân thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi trên thế giới. Rõ ràng sự phát triển của TMĐT là rất cần thiết không chỉ đối với DN mà đối với cả nền kinh tế trong quá trình hội nhập và phát triển vào nền kinh tế toàn cầu. Điều này cũng xuất phát từ chính lợi ích mà việc ứng dụng TMĐT đem lại cho các DN Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Khái niệm về thương mại điện tử Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT. Thương mại điện tử (Ecommerce) được xem là quá trình mua bán, vận chuyển hay trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua các mạng máy tính, bao gồm cả Internet. Một số người coi khái niệm thương mại chỉ là việc mô tả các giao dịch được tiến hành giữa các đối tác là DN. Khi định nghĩa TMĐT này được sử dụng, một số người thấy khái 23

39 niệm TMĐT khá là hẹp. Vì vậy, nhiều người thay vào đó đã sử dụng khái niệm KD điện tử (E-business). Kinh doanh điện tử là một định nghĩa rộng hơn của TMĐT, không chỉ là việc mua bán các hàng hoá, dịch vụ mà còn là việc phục vụ khách hàng, hợp tác với các đối tác KD, việc học tập điện tử và tiến hành các giao dịch điện tử trong phạm vi một tổ chức [33]. Theo quan điểm giao tiếp, Thương mại điện tử liên quan đến nhiều hình thức trao đổi thông tin giữa DN với nhau, giữa khách hàng với DN và giữa khách hàng với khách hàng. Theo quan điểm quá trình KD, Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động được hỗ trợ trực tiếp bởi liên kết mạng. Theo quan điểm môi trường KD, Thương mại điện tử là một môi trường cho phép có thể mua bán các sản phẩm, dịch vụ và thông tin trên Internet. Sản phẩm có thể hữu hình hay vô hình. Theo quan điểm cấu trúc, Thương mại điện tử liên quan đến các phương tiện thông tin để truyền: Văn bản, trang web, điện thoại Internet, video Internet. Theo diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử [28]. Liên hợp quốc (UN) đưa ra định nghĩa khá đầy đủ để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp. Định nghĩa này phản ánh các bước TMĐT theo chiều ngang: Thương mại điện tử là việc thực hiện toàn bộ hoạt động KD bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử. Định nghĩa của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): Thương mại điện tử là việc làm KD thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã hoá bằng kỹ thuật số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng. Định nghĩa của Hiệp hội thương mại điện tử (AEC): Thương mại điện tử là làm KD có sử dụng các công cụ điện tử. Định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động KD từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI (Electronic Data Interchange) phức tạp đều là thương mại điện tử [34]. 24

40 Trong Luật mẫu về TMĐT, Ủy ban của LHQ về thương mại quốc tế (UNCITRAL) nêu định nghĩa để các nước tham khảo: Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch [73]. Định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá. Từ đó, tác giả đề tài có thể khái quát rằng TMĐT có thể được hiểu là việc mua bán hàng hóa dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông hay là việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi hoạt động của mình, từ hoạt động marketing, thanh toán hay bán hàng cho đến việc phục vụ quy trình nội bộ DN, đào tạo nhân viên, hợp tác, liên doanh với nước ngoài. Tác giả luận án đồng tình với định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá Quan điểm về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Trong lĩnh vực KD dịch vụ, TMĐT được hiểu là vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại có ứng dụng các phương tiện điện tử. Bất cứ giao dịch nào về cung cấp, trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp, KD, chuyên chở hàng hoá hay hành khách, hoạt động thanh toán, quảng cáo được thực hiện qua các phương tiện điện tử và mạng. Hay TMĐT trong các DNDV là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động KD thương mại của DN thương mại dịch vụ bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian KD. TMĐT trong các DNDV là phương tiện để nhà quản lý cắt giảm chi phí dịch vụ trong khi vẫn nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng tốc độ chuyển giao dịch vụ. 25

41 Từ khi Internet hình thành và phát triển, TMĐT càng được biết tới như một phương thức KD hiệu quả. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT trong các DNDV theo nghĩa cụ thể hơn đó là giao dịch thương mại, mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua Internet và mạng của DN Điều kiện phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Nền tảng chính sách kinh tế, xã hội: Trước hết, chính phủ phải quyết định thiết lập môi trường kinh tế, pháp lý và xã hội cho nền kinh tế số nói chung, cho KD điện tử và TMĐT nói riêng, đưa các nội dung của kinh tế số vào văn hoá giáo dục các cấp. Riêng về pháp lý có hàng loạt vấn đề phải xử lý: (1) Thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT; (2) bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử; (3) quy định pháp lý đối với các dữ liệu có xuất xứ từ nhà nước, chính quyền địa phương, DN nhà nước; (4) bảo vệ pháp lý đối với sở hữu trí tuệ; (5) bảo vệ bí mật riêng tư một cách thích đáng ; (6) bảo vệ pháp lý đối với mạng thông tin chống tội phạm xâm nhập. Nguồn nhân lực: Áp dụng TMĐT tất yếu làm nảy sinh hai đòi hỏi: Một là, mọi người đều quen thuộc và có khả năng thành thạo hoạt động trên mạng; hai là, có đội ngũ chuyên gia tin học nhanh, thường xuyên bắt kịp những CNTT mới phát triển để phục vụ cho TMĐT cũng như có khả năng thiết kế các công cụ phần mềm, tránh lệ thuộc vào nước khác. Vì đây là một hình thái mới có nền tảng là công nghệ cao nên yêu cầu mọi người tham gia TMĐT phải có ý thức thói quen sử dụng nó, điều này cũng một phần muốn nói tới vai trò quan trọng của hệ thống giáo dục đào tạo. Công nghệ: Kinh doanh điện tử và TMĐT vừa là đỉnh cao của quá trình tự động hoá quy trình thương mại truyền thống vừa là hệ quả tất yếu của kỹ thuật số nói chung và CNTT nói riêng. Điều đó muốn nói rằng, để có thể triển khai KD điện tử, TMĐT và triển khai thành công cần thiết phải có được một hạ tầng cơ sở CNTT vững chắc, bao gồm tính toán điện tử và truyền thông điện tử. Để đảm bảo yêu cầu đó, hạ tầng cơ sở CNTT cần phải đảm bảo tính chuẩn hóa. Hạ tầng cơ sở CNTT phải đạt tới một độ ổn định cao, cho dù các sản phẩm CNTT (cứng, mềm) được sản xuất trong nước hoặc mua của nước ngoài. Hạ tầng cơ sở CNTT chủ yếu hiện nay là: Mạng viễn thông; mạng thông tin; công nghiệp nội dung thông tin; bảo mật an toàn thông tin; TMĐT [26]. Pháp lý: Cơ sở pháp lý của TMĐT bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo luật và chính sách về TMĐT. Các quy định cụ thể về TMĐT trong hệ thống các qui 26

42 định pháp lý của quốc gia. Để TMĐT pháp triển, hệ thống pháp luật của các quốc gia phải từng bước hoàn chỉnh để đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch TMĐT, của hợp đồng và các chứng từ điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT còn góp phần đảm bảo tính pháp lý của sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, đảm bảo các bí mật cá nhân của người tham gia giao dịch TMĐT. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cũng bao gồm việc xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc gây thiệt hại cho hoạt động TMĐT. Hình thức thanh toán: Thực thi về TMĐT yêu cầu phải có hệ thống thanh toán điện tử, TMĐT chỉ sử dụng được phần trao đổi thông tin, quảng cáo tiếp thị, các hoạt động thương mại vẫn chỉ kết thúc bởi hình thức thanh toán trực tiếp. Đặc trưng của hệ thống thanh toán cho dù là truyền thống hay điện tử đó là đòi hỏi chế độ bảo mật rất cao. Chính vì vậy, các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực này ngày càng nhiều. Ngoài ra hệ thống thanh toán điện tử cũng luôn đi kèm với hệ thống mã hoá sản phẩm trên phạm vi toàn cầu [10]. Các hình thức thanh toán chủ yếu hiện nay là: Thẻ tín dụng; ví điện tử; séc điện tử; ibanking; chuyển tiền qua bưu chính; hình thức khác... An toàn bảo mật thông tin: Giao dịch thương mại dựa trên các phương tiện điện tử, đặt ra các đòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn, đặc biệt là trên Internet. Bản chất của giao dịch TMĐT là gián tiếp, bên mua và bên bán, thậm chí là không biết về nhau, giao dịch với nhau thông qua các kênh truyền hoàn toàn không xác định được. Điều này dẫn đến tình trạng là cả người mua và người bán đều có những lo ngại riêng về các vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại của mình. Chẳng hạn, người mua sợ số thẻ tín dụng khi truyền đi trên mạng có thể bị kẻ xấu, thậm chí cả bên bán lợi dụng và sử dụng bất hợp pháp; còn người bán lo ngại việc thanh toán và quy trình thanh toán của bên mua. Chuyển phát hàng hóa: Chuyển phát hàng hóa (logistics) hay còn gọi là giao hàng trong TMĐT là một khâu cực kỳ quan trọng, phát sinh chi phí khá lớn, trong lúc chưa hẳn công ty sẽ thu của khách hàng. Mức chi phí thực sự của công ty có thể chỉ đem lại sự thuận tiện cho khách hàng. Có rất nhiều hãng KD trực tuyến đã áp dụng biện pháp thu một mức phí giao hàng cố định dựa trên giá trị của đơn đặt hàng và sự lựa chọn về tốc độ giao hàng (thông thường, nhanh và nhanh nhất) của khách hàng. Chi phí giao hàng phụ thuộc vào trọng lượng hàng hóa. Nếu công ty bán một 27

43 lô hàng với ít nhất một sản phẩm, dịch vụ thì công ty đó có cách để cung cấp các thông tin về trọng lượng của mỗi sản phẩm, dịch vụ với các giải pháp giao hàng mà khách hàng lựa chọn [52] Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp dịch vụ Lợi ích đối với các tổ chức: TMĐT mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. Với một lượng vốn tối thiểu, các DN dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận được với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhà cung ứng tốt nhất và xác định được đối tác KD phù hợp nhất. TMĐT làm giảm chi phí thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin. Chẳng hạn, áp dụng đấu thầu mua sắm điện tử, DN có thể cắt giảm chi phí quản trị mua sắm đến 85%. Trong thanh toán, nhờ sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử, công ty có thể cắt giảm chi phí phát hành séc bằng giấy, chi phí di chuyển từ công ty đến ngân hàng. TMĐT tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD, đặc biệt là đối với DN thương mại. Nhiều siêu thị điện tử quy mô nhỏ và vừa sẽ chuyên môn hóa vào việc bán một hoặc một số mặt hàng. TMĐT góp phần giảm lượng tồn kho và đòi hỏi về cơ sở vật chất kỹ thuật thông qua việc áp dụng phương pháp quản trị chuỗi cung ứng kéo ( pull -type supply chain management) [73]. Quá trình này bắt đầu từ đặt hàng của khách hàng và sử dụng phương pháp sản xuất đúng thời hạn. Phương pháp kéo thúc đẩy sự tương thích sâu sắc giữa nhu cầu của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của DN và tạo ra lợi thế cạnh tranh khi marketing trên thị trường. TMĐT làm giảm thời gian từ khi thanh toán tiền đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. TMĐT kích thích sự sáng tạo và tạo điều kiện để khởi động những dự án KD mới, tăng khả năng thành công của các phương án KD nhờ thay đổi quy trình cho hợp lý, tăng năng suất của người bán hàng, trang bị kiến thức cho người lao động, đặc biệt là lao động quản lý. TMĐT góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD, đơn giản hóa quá trình KD, rút ngắn chu kỳ và thời gian giao nhận hàng hóa, tăng năng suất, loại bỏ giấy tờ, xử lý thông tin nhanh hơn, giảm chi phí vận tải, tăng tính linh hoạt trong KD của DN [26]. 28

44 Lợi ích đối với người tiêu dùng: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày, tất cả các ngày trong năm và không bị giới hạn bởi phạm vi địa lý. TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, khách hàng có thể lựa chọn các cơ sở cung cấp khác nhau, từ máy bán hàng tự động cho đến siêu thị, lựa chọn các loại sản phẩm khác nhau, từ hàng điện tử lâu bền đến một món quà tặng. TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ họ nhận được thông qua việc chấp nhận mua bán không phụ thuộc và vị trí địa lý của nhà cung cấp, có thể so sánh, lựa chọn nhà cung ứng nhanh nhất, giá cả phù hợp nhất. Lợi ích đối với xã hội: TMĐT cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, do đó giảm phương tiện giao thông lưu thông trên đường, giảm thiểu tai nạn và ô nhiễm môi trường sống. TMĐT dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua được khối lượng hàng hóa lớn hơn, tăng mức sống và hưởng thụ của người dân. TMĐT tạo điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển hoặc khu vực nông thôn thụ hưởng các sản phẩm và dịch vụ mà họ không có khả năng tiếp cận, họ còn có cơ hội để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và nhận được bằng cấp cao hơn. TMĐT thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ công cộng như chăm sóc sức khỏe, giáo dục và phân phối các dịch vụ xã hội của chính phủ ở mức chi phí thấp hoặc cải thiện chất lượng của các dịch vụ đó [26]. Như vậy, TMĐT có vai trò hết sức to lớn đối với mọi mặt trong đời sống xã hội nói chung và DNDV nói riêng Hình thức thương mại điện tử trong doanh nghiệp dịch vụ Các hình thức cơ bản của TMĐT là DN với DN (B2B); DN với người tiêu dùng (B2C); giữa DN với chính phủ (B2G); giữa cá nhân với người tiêu dùng (C2C); thương mại di động (M-commerce); thương mại điện tử trong nội bộ DN. Thương mại điện tử B2B: Thương mại điện tử B2B được định nghĩa đơn giản là TMĐT giữa các công ty. Đây là loại hình TMĐT gắn với mối quan hệ giữa các công ty với nhau. Khoảng 80% TMĐT theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán rằng TMĐT B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C. Thương mại điện tử B2C: Là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hoá thực (hữu hình 29

45 như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hoá thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử - đây là hình thái lớn nhất và sớm nhất của TMĐT. Thương mại điện tử B2G: Là thương mại điện tử giữa công ty và khối hành chính công. Nó bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt động khác liên quan tới chính phủ. Hình thái này của TMĐT có hai đặc tính: Thứ nhất, khu vực hành chính công có vai trò dẫn đầu trong việc thiết lập TMĐT; thứ hai, người ta cho rằng khu vực này có nhu cầu lớn nhất trong việc biến các hệ thống mua bán trở nên hiệu quả hơn. Thương mại điện tử C2C: Là thương mại điện tử giữa các cá nhân và người tiêu dùng. Loại hình TMĐT này được phổ biến trên các sàn giao dịch điện tử hoặc tiến hành các hoạt động mua bán thông qua các mạng xã hội, đây là tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển TMĐT trong tương lai. Thương mại di động (M-commerce): Thương mại di động (mobile commerce) là việc mua và bán hàng hoá, dịch vụ qua công nghệ không dây, như các thiết bị cầm tay: Smart phone, Ipad Việc chuyển tải nội dung qua các thiết bị không dây trở nên nhanh hơn, an toàn hơn, một số người tin rằng M-commerce sẽ vượt trội TMĐT trên đường hữu tuyến. M-commerce là một phương pháp lựa chọn cho giao dịch thương mại số đặc biệt là khi dịch vụ di động thế hệ thứ tư (4G) ra đời. Thương mại điện tử trong nội bộ doanh nghiệp (Intrabusiness electronic ecommerce - Intrabusiness EC): Mô hình thương mại này bao gồm tất cả các hoạt động nội bộ DN thường được thực hiện trên Intranet/LAN. Đó là các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin bao gồm từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ của công ty cho người lao động của DN, việc đào tạo trực tuyến, đến các hoạt động chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN [33] Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Phát triển thương mại điện tử và các nội dung phát triển thương mại điện tử Phát triển thương mại điện tử. Có nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển. Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật: Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật. 30

46 Theo quan điểm của các nhà kinh tế học đương đại: Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật, hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.... Tuy nhiên, nếu hiểu sự vận động phát triển một cách biện chứng toàn diện, sâu sắc thì trong tự bản thân sự vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với nghĩa là tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hoàn thiện [29]. Trên cơ sở các quan điểm về phát triển và sự phát triển, các nhà kinh tế dẫn tới quan điểm về sự phát triển của kinh tế hay phát triển kinh tế. Họ cho rằng: Phát triển kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tích cực dựa trên sự biến đổi cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu tố cấu thành của nền kinh tế. Như vậy, phát triển kinh tế là bao hàm nội dung của sự tăng trưởng kinh tế, nó được tăng trưởng theo một cách vượt trội do sự đổi mới về khoa học công nghệ, do năng suất xã hội cao hơn và có cơ cấu kinh tế hợp lý và hiệu quả hơn. Từ đó, khái niệm về phát triển TMĐT cũng được lý giải bao gồm: Sự tăng thêm về số lượng các DN ứng dụng TMĐT trong sản xuất kinh doanh; sự tăng thêm về số lượng các dịch vụ được ứng dụng TMĐT để cung ứng cho khách hàng của một DN; sự tăng thêm quy mô, sản lượng của các dịch vụ đã ứng dụng TMĐT; sự tăng thêm mức đóng góp về doanh thu, hay nói cách khác là sự chuyển dịch từ thương mại truyền thống sang TMĐT theo yếu tố thời gian. Ngày càng có nhiều người, có nhiều khách hàng sử dụng phương thức TMĐT thay vì sử dụng phương thức thương mại truyền thống Nội dung về phát triển thương mại điện tử Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển hoạt động thương mại điện tử Để TMĐT phát triển, trước hết cần có một hệ thống pháp luật và chính sách vững vàng, tạo môi trường thuận lợi cho các giao dịch TMĐT. Điều này sẽ khuyến khích các DN, cơ quan và tổ chức tham gia vào TMĐT, tạo lòng tin và bảo vệ người tiêu dùng. TMĐT với đặc trưng có hạ tầng công nghệ phát triển rất nhanh, do đó xây dựng cơ sở pháp lý cho TMĐT không những phải đạt được mục tiêu tạo thuận lợi cho các hoạt động TMĐT, mà còn phải mang tính mở để tạo điều kiện ứng dụng những công nghệ mới cho TMĐT ngày càng phát triển hơn. 31

47 Khi tiến hành xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách cho TMĐT phải giải quyết được các vấn đề chính sau: (1) Thừa nhận giá trị pháp lý cho tất cả những giao dịch được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử; (2) hài hòa hóa giữa các quy định có liên quan của pháp luật TMĐT như: Có giá trị như văn bản bình thường, vấn đề bản gốc, vấn đề chữ ký và con dấu, vấn đề giá trị làm chứng cứ mà trong các luật chung hoặc luật chuyên ngành yêu cầu đối với các giao dịch truyền thống, phải được quy định cụ thể đối với giao dịch TMĐT; (3) có chính sách để đầu tư và phát triển đối với thị trường ICT (Information and Communication Technology), chính sách ưu tiên phát triển và ứng dụng công nghệ ICT vào trong hoạt động của các tổ chức, DN và cá nhân; (4) có chính sách bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ người tiêu dùng [48]. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử: DN cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho sự phát triển TMĐT. Cụ thể: (1) DN cần phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông, trong KD TMĐT, máy tính điện tử và mạng Internet; (2) DN cần mua tên miền, thuê máy chủ, thiết kế website, xây dựng mô hình cấu trúc, chức năng, đánh giá website, xây dựng website và cập nhật thông tin, quản trị nội dung website, chạy thử [41]; (3) DN cần có đầy đủ hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, kho tàng, bến bãi, vận tải...phục vụ cho hoạt động KD. Ngành dịch vụ gắn chặt với việc phục vụ khách hàng trên một phạm vi, địa điểm nhất định. Website là nơi DN và khách hàng gặp nhau, cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ, website trở thành một kênh tư vấn khách hàng trực tuyến hữu hiệu. Đồng thời, website là một phương tiện để giới thiệu DN, quảng bá, marketing và PR (Public Relation). Website là nơi đặt dịch vụ, chẳng hạn như các dịch vụ đặt phòng khách sạn, nhà hàng, tour du lịch rất cần một website để tự động hóa việc phục vụ khách hàng [30]. Đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông: TMĐT là những giao dịch thương mại được thực hiện chủ yếu thông qua máy tính và mạng internet. Do đó, để TMĐT có thể phát triển được, yêu cầu về hạ tầng CNTT và truyền thông là không thể thiếu. Các yếu tố trong hạ tầng CNTT và truyền thông bao gồm: Ngành công nghiệp thiết bị ICT (máy tính, thiết bị mạng...). Đây là các yếu tố thuộc về phần cứng trong đầu tư cho TMĐT; ngành công nghiệp phần mềm; ngành viễn thông; Internet và các dịch vụ gia tăng dựa trên nền internet; bảo mật, an toàn và an ninh mạng. 32

48 Marketing, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của của toàn xã hội về thương mại điện tử Marketing điện tử là việc ứng dụng mạng Internet và các phương tiện điện tử (website, , cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Multimedia...) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành...). Về cơ bản, marketing điện tử được hiểu là các hoạt động marketing được tiến hành qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Với số lượng website trên thế giới hiện nay vào khoảng 1 tỉ (năm 2014), khách hàng không thể hoặc rất khó có thể biết đến website của DN. Do đó, DN không thể không quảng bá, giới thiệu website đến khách hàng. Phát triển các sản phẩm, giải pháp ứng dụng thương mại điện tử Xây dựng giải pháp bán hàng trực tuyến để hỗ trợ các DNDV triển khai ứng dụng TMĐT. Xây dựng và duy trì sàn giao dịch TMĐT nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các DN qua hệ thống mạng giao dịch điện tử. Xây dựng các giải pháp để phát triển ứng dụng TMĐT trên nền thiết bị di động và phát triển nội dung số cho TMĐT. Triển khai các chương trình, giải pháp để xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực. Xây dựng đồng bộ giải pháp đáp ứng đơn hàng trực tuyến để các DN triển khai ứng dụng. Xây dựng các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ cho các cơ quan quản lý nhà nước và DN [9]. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thương mại điện tử Một lĩnh vực hay ngành nghề KD nào cũng cần có nguồn lực như nguồn vốn, cơ sở vật chất, nhân lực thì mới thực hiện được. Đối với mọi tổ chức kinh tế thì yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu, nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng đóng vai trò quyết định đến kết quả KD của DN. TMĐT là một lĩnh vực mới, dựa trên sự giao thoa và tương tác của nhiều ngành khoa học khác nhau như kinh tế, KD, quản trị, marketing, CNTT, hệ thống thông tin, luật...do vậy đối với TMĐT nguồn nhân lực lại càng đóng vai trò quan trọng. Trong KD dịch vụ thì yếu tố này còn quan trọng hơn, tỷ lệ lao động sống trong KD dịch vụ là rất cao bởi rất khó có thể sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm dịch vụ, mà chủ yếu là lao động chân tay, đòi hỏi lao động giản đơn. 33

49 Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử Một trong những khâu cơ bản trong quy trình thực hiện TMĐT là khâu thanh toán. Sự phát triển của hoạt động thanh toán trong TMĐT đã giúp cho hoạt động thương mại trở nên dễ dàng và là một chu trình khép kín. Thanh toán điện tử có sử dụng đến các phương tiện điện tử kết nối mạng viễn thông cho nên thanh toán trong TMĐT cũng có những đặc thù riêng. Trong đó, hoạt động thanh toán điện tử không nhất thiết phải gắn liền với một ngân hàng hay tổ chức tài chính truyền thống mà có thể thông qua một tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán qua mạng. Các phương thức thanh toán trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm: Thẻ thanh toán; thẻ thông minh; ví điện tử; tiền điện tử; thanh toán qua điện thoại di động; séc điện tử; thẻ mua hàng; chuyển tiền điện tử... Mở rộng hợp tác quốc tế về thương mại điện tử Chính phủ và các cơ quan quản lý và phát triển TMĐT đã triển khai các chương trình hợp tác quốc tế với các nước tiên tiến như: Mỹ, Na Uy, Nhật Bản, Thái Lan...và các công ty toàn cầu về TMĐT như: Visa Inc., Google...Đặc biệt là đối với công ty Visa - công ty về thẻ thanh toán điện tử toàn cầu, có trụ sở đóng tại California, Mỹ - đã cam kết trong việc hỗ trợ phát triển thanh toán điện tử ở Việt Nam; hỗ trợ phát triển ngành thương mại điện tử và triển khai đề án thanh toán không dùng tiền mặt. Bộ Công Thương cũng đã xác định thanh toán điện tử và chuyển phát hàng hóa là hai hạ tầng quan trọng cần phải được đầu tư, phát triển, trong đó đặc biệt là các giải pháp thanh toán điện tử phải tạo được niềm tin, từ đó thay đổi thói quen dùng tiền mặt của người tiêu dùng hiện nay. Đối với các DNDV có thể tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và các nước khác về đào tạo nguồn nhân lực, công nghệ, chính sách, pháp luật. Trong hợp tác đa phương cần ưu tiên hợp tác với các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực như WTO, APEC, ASEAN, ASEM và các tổ chức chuyên trách về thương mại của UN như UNCTAD, UNCITRAL, AFACT. Trong hợp tác song phương cần ưu tiên hợp tác với các nước tiên tiến về TMĐT và có quan hệ thương mại mật thiết với Việt Nam như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore...[90]. 34

50 Cấp độ phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Cấp độ phát triển theo chiều sâu Phát triển hoạt động TMĐT theo chiều sâu được phân thành 6 cấp độ phát triển: (1) Hiện diện trên mạng; (2) có website chuyên nghiệp; (3) chuẩn bị TMĐT; (4) áp dụng TMĐT; (5) thương mại điện tử không dây; (6) cả thế giới trong một máy tính. Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: DN có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về DN và sản phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác. Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp: Website của DN có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên hệ với DN một cách thuận tiện. Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT: DN bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, DN chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng, các giao dịch còn chậm và không an toàn. Cấp độ 4 - Áp dụng TMĐT: Website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. Cấp độ 5 - TMĐT không dây: DN áp dụng TMĐT trên các thiết bị không dây như Smartphone, ipad, Laptop...sử dụng giao thức truyền không dây WAP (Wireless Application Protocal). Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: Chỉ với một thiết bị điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim ) và thực hiện các loại giao dịch [33] Cấp độ phát triển theo chiều rộng Phát triển TMĐT theo chiều rộng được phân thành 3 cấp độ phát triển: (1) Thương mại thông tin; (2) thương mại giao dịch; (3) thương mại tích hợp Cấp độ 1 - Thương mại thông tin (i-commerce, i = information: thông tin): DN có website trên mạng để cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ... Các hoạt động mua bán vẫn thực hiện theo cách truyền thống. 35

51 Cấp độ 2 - Thương mại giao dịch (t-commerce, t = transaction: giao dịch): DN cho phép thực hiện giao dịch đặt hàng, mua hàng qua website trên mạng, có thể bao gồm cả thanh toán trực tuyến. Cấp độ 3 - Thương mại tích hợp (c-business, c = colaborating, connecting: tích hợp, kết nối): Website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả [34] Chỉ số phát triển thương mại điện tử Chỉ số thương mại điện tử (e-business Index - EBI) của hiệp hội TMĐT Việt Nam được xây dựng dựa trên phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT của trung tâm phát triển quốc tế thuộc Đại học Harvard. Phương pháp này xem xét mức độ ứng dụng TMĐT dựa trên bốn nhóm tiêu chí lớn là nguồn nhân lực và hạ tầng ICT; giao dịch giữa DN và người tiêu dùng (B2C); giao dịch giữa DN với DN (B2B) và dịch vụ công trực tuyến (Government to Business - G2B). Mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 với hai chữ số thập phân và được gán một trọng số. Tổng điểm theo trọng số của cả bốn nhóm là cơ sở để đánh giá, phân loại mức độ ứng dụng TMĐT của mỗi địa phương. Trong từng nhóm, mỗi tiêu chí cũng được cho điểm theo thang điểm 100 và gán cho các trọng số để thể hiện tầm quan trọng của tiêu chí trong nhóm tương ứng. Các trọng số cho từng nhóm cũng như các tiêu chí trong mỗi nhóm giữ ổn định trong vài năm để thuận lợi cho việc so sánh. Về dài hạn, căn cứ theo thực tiễn phát triển TMĐT ở Việt Nam có thể điều chỉnh các trọng số này. Nhóm 1: Nguồn nhân lực và hạ tầng ICT - trọng số nhóm: 20% Bao gồm: Nguồn nhân lực: trọng số 50%; máy tính và kết nối Internet - trọng số 45%; đầu tư cho ICT - trọng số 5%. Nhóm 2: Giao dịch B2C - trọng số nhóm: 30% Bao gồm: Sử dụng trong bán hàng - trọng số 25%; sử dụng website trong KD - trọng số 40%; sử dụng các sàn TMĐT - trọng số 15%; thanh toán điện tử - trọng số 15%; bảo vệ thông tin khách hàng - trọng số 5%. Nhóm 3: Giao dịch B2B - trọng số nhóm: 30% 36

52 Bao gồm: Ứng dụng các phần mềm ứng dụng và bảo mật thông tin - trọng số 20%; nhận đơn đặt hàng trực tuyến - trọng số 35%; đặt hàng trực tuyến - trọng số 35%; hiệu quả KD trực tuyến - trọng số 10%. Nhóm 4: Dịch vụ công trực tuyến - trọng số nhóm: 20% Nhóm này bao gồm 3 phân nhóm sau: Phân nhóm các tiêu chí từ điều tra EBI - trọng số 60% Cho điểm theo điều tra chỉ số TMĐT, tổng hợp và cho điểm theo thang điểm 100. Trong đó: Thường xuyên tra cứu thông tin trên các website của các cơ quan nhà nước Trung ương và địa phương - trọng số 20%; sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới KD như các thủ tục đăng ký, cấp phép, khai báo - trọng số 40%; tìm kiếm thông tin liên quan tới đấu thầu trên các website của các cơ quan nhà nước - trọng số 10%; lợi ích của các dịch vụ công trực tuyến - trọng số 30%. Phân nhóm từ cuộc điều tra PCI - trọng số 30% Trong phiếu điều tra PCI có hai câu hỏi liên quan tới cung cấp thông tin trên website các địa phương. Trong cơ sở dữ liệu công bố trên kết quả có được từ hai câu hỏi này được tổng hợp với tiêu chí độ mở của trang web của tỉnh với thang điểm là 20, năm 2010 biến thiên từ 0 tới 19 theo từng tỉnh, năm 2011 từ 9 tới 20. Tổng hợp thông tin theo từng tỉnh, cho điểm theo thang 100. Phân nhóm từ xếp hạng dịch vụ công trực tuyến trên website các tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) tiến hành: trọng số 10%. Xếp hạng này cơ bản mới đo khía cạnh cung cấp các dịch vụ công trên website, chưa phản ảnh mức độ sử dụng của các DN và hiệu quả sử dụng các dịch vụ công này [3] Mô hình nghiên cứu TOE (Technology - Organization - Environment) Mô hình TOE được khá nhiều tác giả trên thế giới dùng để nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc ứng dụng một lĩnh vực nào đó trong thực tế đối với các tổ chức, các DN Qua nghiên cứu tài liệu, tác giả thống kê một số yếu tố trong mô hình TOE liên quan đến TMĐT một cách tổng quan như ở bảng

53 Bảng 1.2: Khung khái niệm về mô hình TOE Các yếu tố Các tác giả nghiên cứu liên Nội dung các yếu tố trong TOE quan Technology Kỹ thuật về TMĐT như thuật toán, Karahanna, Lefebvre (1996); các ứng dụng bảo mật, hệ thống Prekumar and Roberts thanh toán, hệ thống thông tin, thái độ hướng đến việc cải tiến quy trình (1999); Straub and Chevany (1999); Thong (1999). để ứng dụng CNTT, TMĐT. Organization Qui mô, cấu trúc, mô hình tổ chức, Chieochan at al (2000); nguồn lực, chiến lược của DN, kiến thức của đội ngũ nhân viên trong DN. Grover and Goslar (1993); Iacovou et al (1995); Yap et al (1992); Huy and Filiatrault (2006). Environment Chính sách của chính phủ, các yếu tố văn hóa, môi trường kinh tế, cơ Cui et al (2008); Teo and Tan (2000). sở vật chất, hạ tầng mạng lưới. Nguồn: Lê Văn Huy (2012), Danang University of Economics, Vietnam 1.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong doanh nghiệp dịch vụ Yếu tố liên quan đến công nghệ (Technology) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ doanh nghiệp ứng dụng Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ là một trong những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của hệ thống TMĐT. Bởi muốn phát triển, ứng dụng được các phần mềm TMĐT, đòi hỏi phải có hệ thống phần cứng phù hợp để truyền dẫn thông tin. Bên cạnh đó, sự phát triển của TMĐT trong DN chính là phụ thuộc phần lớn vào các điều kiện mà DN chú trọng để phát triển nó. Các điều kiện đó phải kể tới đầu tiên đó là cơ sở mạng của TMĐT hay hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ. Đó là cách mà TMĐT dựa vào để hoạt động. Trong đó, mạng máy tính là nền tảng kỹ thuật hỗ trợ cho sự thành công hay thất bại của các giao dịch trực tuyến. Với các kiểu hình kết nối như WAN, LAN phù hợp với không gian địa lý hay mục đích sử dụng. Ngoài ra, hệ thống mạng nội bộ hỗ trợ DN chia sẻ các thông tin và dữ liệu cho các phòng, ban hay bộ phận trong nội bộ DN [7]. 38

54 An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu đều ở dạng số hóa, đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an toàn. Mất tiền, lừa đảo, lấy trộm hoặc thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu... là các rủi ro ngày càng lớn không chỉ đối với người KD mà cả với người quản lý, với từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị các tin tặc (hacker) xâm nhập. Do vậy muốn phát triển TMĐT thì DN cũng như các tổ chức trong nền kinh tế cần phải chú ý tới vấn đề an toàn, bảo mật cho các giao dịch thương mại được thực hiện [52] Hệ thống thanh toán của doanh nghiệp được tự động hóa Phương thức thanh toán là vấn đề quan trọng và rất nhạy cảm trong giao dịch thương mại. TMĐT chỉ có thể thực hiện được thực tế và có hiệu quả khi đã tồn tại một hệ thống thanh toán tài chính ở mức độ phát triển đủ cao, cho phép tiến hành thanh toán tự động mà không phải dùng đến tiền mặt. Trong KD bán lẻ, vai trò của thẻ thông minh (Smart Card) là rất quan trọng. Khi chưa có hệ thống này, TMĐT chỉ giới hạn ở khâu trao đổi tin tức, còn việc buôn bán hàng hóa và dịch vụ vẫn phải kết thúc bằng trả tiền trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện thanh toán truyền thống. Hiệu quả do đó sẽ thấp và không đủ bù đắp chi phí trang bị phương tiện TMĐT. Do vậy, muốn phát triển TMĐT đòi hỏi một hệ thống thanh toán phát triển đủ mạnh và được tự động hóa cao [20] Yếu tố liên quan đến tổ chức doanh nghiệp (Organization) Nguồn nhân lực của doanh nghiệp Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định cho sự thành công của bất cứ hoạt động nào. Nguồn nhân lực có ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển TMĐT. Yếu tố con người liên quan tới TMĐT gồm nhân lực nghiệp vụ và nhân lực kỹ thuật. Về nhân lực nghiệp vụ, đây là bộ phận sẽ ứng dụng TMĐT vào hoạt động SXKD của DN. Bộ phận này phải am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thương mại, ngoại thương, sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và nắm rõ các kiến thức về TMĐT. Về nhân lực kỹ thuật, đây là bộ phận kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống CNTT hoạt động ổn định, có khả năng khắc phục các sự cố và phát triển các tiện ích, công cụ kỹ thuật mới đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của hoạt động giao dịch thông qua các phương tiện điện tử [8]. 39

55 Nhận thức của doanh nghiệp về thương mại điện tử Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển TMĐT. Một DN muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng đắn về bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT để qua đó có một chiến lược và kế hoạch đúng đắn cho việc áp dụng TMĐT vào hoạt động KD tại DN mình cũng như có một sự đầu tư thích đáng cho lĩnh vực này. Tuy nhiên, một số DNDV trong vùng KTTĐMT chưa thật sự quan tâm, chưa thấy được lợi ích thực sự mà ứng dụng TMĐT mang lại đối với hoạt động SXKD, nên việc đầu tư cho TMĐT chưa thực sự đúng mức [33] Yếu tố liên quan đến môi trường (Environment) Môi trường pháp lý Sự phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển và hội nhập môi trường pháp lý của từng quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, vấn đề xây dựng một hành lang pháp lý cho sự phát triển TMĐT nói chung và TMĐT trong DNDV nói riêng là rất cấp thiết. Vấn đề là cần phải có một khuôn khổ pháp lý để điều chỉnh các vấn đề mới nảy sinh liên quan tới các giao dịch TMĐT. Các quốc gia trên thế giới đều nhận thấy rằng khuôn khổ pháp lý điều chỉnh thương mại truyền thống hiện tại không đủ để đáp ứng yêu cầu của TMĐT và hệ thống luật hiện tại dựa trên cơ sở sử dụng văn bản chứng thực bằng giấy tờ và chữ ký tay làm cơ sở pháp lý là trở ngại lớn cho sự phát triển của thương mại quốc tế nói chung và TMĐT nói riêng trong tương lai. Do vậy cần có một số điều chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn hơn như các điều chỉnh liên quan tới luật thương mại với yêu cầu về văn bản, về chữ ký, về văn bản gốc được áp dụng trong TMĐT [31] Môi trường nguồn nhân lực Hoạt động TMĐT liên quan tới mọi con người, từ người tiêu dùng đến người sản xuất, phân phối, các cơ quan chính phủ, các nhà công nghệ. Việc áp dụng TMĐT tất yếu đòi hỏi đa số người lao động phải có kỹ năng thực tế ứng dụng CNTT một cách có hiệu quả, có thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy tính và cần phải có một đội ngũ chuyên gia đủ mạnh về CNTT. Do vậy muốn phát triển TMĐT, đặc biệt là TMĐT trong các DNDV đòi hỏi yếu tố nguồn nhân lực vô cùng cấp thiết. Nếu môi trường nguồn nhân lực không đủ khả năng thích ứng, nhận 40

56 thức và nắm bắt các vấn đề cơ bản và then chốt của hoạt động TMĐT, thì sẽ không thể mong chờ một sự phát triển cao của các ứng dụng TMĐT vào hoạt động KD của các DN trong nền kinh tế [33] Môi trường kỹ thuật, hạ tầng logistics Trong thời đại khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ thay thế cho các công nghệ trước đó, đây là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng tới sự phát triển của TMĐT. Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động thương mại làm thay đổi nhanh chóng phương thức và cung cách phục vụ khách hàng như giao nhận, thanh toán, mua bán, đặt hàng, kiểm tra, kiểm kê Cơ sở hạ tầng logistics cả phần cứng lẫn phần mềm là nhân tố quan trọng nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển [15]. Do TMĐT hoạt động dựa trên các phương tiện điện tử nên hạ tầng cơ sở CNTT và truyền thông có một vai trò nền tảng quan trọng cho các ứng dụng của TMĐT. Nếu như trước kia mới chỉ có các phương tiện truyền thông đơn giản như điện thoại, fax thì ngày nay hạ tầng công nghệ cao như Internet, di động đã phát triển nhanh đến chóng mặt. Một DN có thể quảng bá website bán hàng của mình một cách rộng rãi và khai thác triệt để các tiện ích từ việc ứng dụng hệ thống TMĐT này [33] Môi trường hội nhập quốc tế Thế giới hiện nay có thể nhận thấy rõ sự toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế là tất yếu. Nó thể hiện ở việc các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đang giảm dần và sẽ bị xóa bỏ theo các cam kết song phương và đa phương. Các DN có quyền KD tự do ở mọi thị trường, trên các lĩnh vực được cam kết, không có sự phân biệt đối xử. Xu thế này đòi hỏi các DN phải quan tâm nghiên cứu, ứng dụng và phát triển TMĐT để có thể cạnh tranh và thâm nhập một cách hiệu quả vào thị trường tự do có tính chất toàn cầu. Bên cạnh đó, các khu vực kinh tế thương mại hiện nay đã trở thành trào lưu chung ở khắp các châu lục. Nhiều khu vực mậu dịch tự do được hình thành (AFTA, NAFA, ACFTA, APEC, TPP) đã tạo cho hoạt động thương mại của các quốc gia trong khu vực được tiến hành một cách tự do. Việc thực hiện tự do hóa thương mại khu vực đang trở thành tiền đề quan trọng cho việc hình thành một thị trường tự do toàn cầu [34]. 41

57 1.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử và bài học cho doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Mỹ Mỹ được coi là quốc gia có TMĐT mạnh nhất trong giai đoạn hiện nay (Forrester Research, 2014) và có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển TMĐT thế giới. Người dân Mỹ, chính phủ Mỹ, các DN Mỹ luôn đi đầu trong cuộc cách mạng thương mại mới mẻ này. Một số kinh nghiệm phát triển TMĐT trong các DN tại thị trường Mỹ như sau: Thứ nhất, DN Mỹ luôn chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang lại, nhận biết được tầm quan trọng vô cùng to lớn của TMĐT trong hoạt động KD, từ năm 1995 các công ty hàng đầu ở Mỹ đã lập các website, đến năm 1999 thì các giao dịch qua Internet đã được thực hiện. TMĐT đã xâm nhập vào nền kinh tế Mỹ với một tốc độ chóng mặt cả về chất và lượng. Nhiều DN tiến hành toàn bộ các hoạt động KD qua mạng Internet như ebay, Amazon, Halt... Thứ hai, DN chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, để chuẩn bị tốt cho số hoá hoạt động KD của mình, các DN Mỹ luôn coi trọng vấn đề về nguồn nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật cho TMĐT. Một thuận lợi cho các DN Mỹ đó là sự quan tâm của chính phủ Mỹ về vấn đề xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội cho sự phát triển TMĐT. Mỹ tăng tiền đầu tư vào trung tâm công nghệ cộng đồng (CTC) từ 10 triệu USD/năm, hiện nay là khoảng 32,5 triệu USD/năm. Thứ ba, DN tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có, người tiêu dùng Mỹ rất thích phương cách thanh toán tự do, đặc biệt bằng thẻ tín dụng. Một báo cáo do nhóm Metagroup của Mỹ đã chỉ ra rằng Mỹ nằm trong top 4 nước phát hành thẻ tín dụng nhiều nhất thế giới và là nước có mức độ sử dụng thẻ tín dụng nhiều nhất. Điều này thật sự có ý nghĩa và thực tế thanh toán trực tuyến trong TMĐT của người tiêu dùng đều phải cần đến thẻ tín dụng. Ngoài ra, theo Forrester Research, trung bình cứ một người dân Mỹ mua sắm trên mạng thì có khoảng 250 USD được thanh toán trực tuyến [13]. Thứ tư, DN luôn coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu, TMĐT là một hình thức KD hoàn toàn mới lạ, nó mang lại nhiều cơ hội và cũng đem 42

58 đến nhiều thách thức. TMĐT đem lại sự tiện lợi vô cùng lớn cho khách hàng là thông tin về DN được công khai hóa; mua bán, giao dịch được thực hiện hoàn toàn trên mạng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí; thay vì dự trữ tiền mặt trong nhà để thanh toán giao dịch thì người tiêu dùng có thể thanh toán trực tiếp bằng thẻ hoặc tài khoản ngân hàng... [38]. Thứ năm, DN luôn tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và TMĐT, DN và người dân Mỹ rất quan tâm tới việc góp ý cho chính phủ trong việc ban hành khung pháp lý cho sự phát triển TMĐT. Các góp ý liên quan tới việc làm thế nào để đưa ra các văn bản luật, chính sách điều chỉnh phù hợp, theo kịp sự phát triển CNTT, Internet và TMĐT. Từ đó, chính phủ bám sát nhu cầu đòi hỏi thực tế và tạo điều kiện, cơ hội cho TMĐT phát triển. DN chính là cánh tay đắc lực của chính phủ, phản ánh kịp thời những nhu cầu phát triển, những vấn đề còn tồn tại, giúp chính phủ đề ra các chính sách cũng như các điều chỉnh sửa đổi cần thiết [13]. Cục thống kê dân số, bộ Thương mại Mỹ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến tính đến quý 3 năm 2014 đạt 224,3 tỷ USD, ước tính tổng doanh thu bán lẻ năm 2014 sẽ đạt 305,5 tỷ USD. Vào quý 3 năm 2014, doanh thu bán lẻ thương mại trực tuyến ước tính tăng 4% so với quý 2và tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu bán lẻ trực tuyến quý 3 năm 2014 chiếm 6,1% tổng giá trị bán lẻ quý 3 của Mỹ [4]. Đơn vị tính: Tỷ USD Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt năm năm 2014 Hình 1.1: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Mỹ tính đến quý 3/

59 Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Nhật Bản Vào các năm 1999 đến 2000, thế mạnh phát triển TMĐT của Nhật được thể hiện rõ ràng. Việc sử dụng đa dạng các hình thức chuyển phát tại nhà hoặc sự liên kết với các cơ sở hạ tầng phân phối cao độ trên đất nước Nhật đã tạo ra cho TMĐT ở Nhật mang đặc trưng riêng của mình. Một số kinh nghiệm của Nhật về phát triển TMĐT trong việc cung cấp các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau: Thứ nhất, các DN tập trung ứng dụng TMĐT đối với các sản phẩm, dịch vụ có tính đặc thù riêng biệt, nhất định. Đây là những hàng hóa có khả năng thích ứng cao với các ứng dụng TMĐT, có thể tác động tương hỗ. Từ đó giúp phát huy được nhiều hay ít các ưu điểm của TMĐT. DN Nhật lựa chọn sản phẩm dịch vụ đó để tập trung nghiên cứu kỹ lưỡng hơn để áp dụng TMĐT một cách hữu ích nhất. Thứ hai, các DN áp dụng TMĐT với những sản phẩm hàng hóa trên cơ sở nghiên cứu sự phù hợp của nó với TMĐT dựa trên cơ cấu ưu tiên của từng ngành nghề, mặt hàng, cách thức lưu thông của hàng hóa, dịch vụ đó tới thị trường và người tiêu dùng. Thứ ba, để tăng năng lực cạnh tranh trong một môi trường KD ngày càng khắc nghiệt, điều này đòi hỏi các DN Nhật phải tìm cách đưa các sản phẩm mới tới người tiêu dùng nhanh chóng nhất. Đây chính là môi trường thuận lợi có ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển TMĐT tại Nhật. Điều này vô hình chung đã thúc đẩy hoạt động TMĐT phát triển. Thứ tư, các DN Nhật Bản luôn biết tận dụng các ưu thế, thế mạnh của quốc gia mình để phát triển TMĐT. Bởi, ở Nhật các phương tiện thông tin rất đa dạng, phong phú, hầu hết hệ thống điện thoại di động đều được kết nối Internet, nó góp phần giúp DN và khách hàng tới gần nhau hơn trên cơ sở tiếp cận các ứng dụng điện tử. Thứ năm, các DN Nhật cũng chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân phối và thanh toán các sản phẩm rộng khắp và hoạt động với cường độ cao. Các dịch vụ chuyển phát tại nhà của một số hãng vận tải, dịch vụ đổi tiền hay chuyển phát nhanh tận nhà đều gia tăng một cách nhanh chóng tại Nhật. Mạng lưới này hoạt động rộng khắp trên đất nước Nhật thường xuyên, liên tục suốt 24/24h. Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Singapore Công cuộc tin học hoá ở Singapore bắt đầu từ những năm 80 với khá nhiều dự án như: Dự án tin học hoá quốc gia (tin học hóa tất cả các ngành công nghiệp, phát 44

60 triển CNTT một cách rộng rãi để giúp mọi người dân bước đầu làm quen với CNTT, xây dựng một cơ sở hạ tầng mới) được thực hiện năm 1981; dự án CNTT quốc gia năm Cuối những năm 80, Singapore bắt đầu xây dựng mạng lưới truyền thông tốc độ cao trên toàn quốc và cung cấp các dịch vụ ứng dụng máy tính. Năm 1996, Singapore đã đầu tư 82 triệu đô Mỹ để xây dựng mạng lưới băng thông rộng quốc gia đầu tiên trên thế giới mang tên Singapore One. Mạng lưới này đóng vai trò hết sức quan trọng như một dây thần kinh xương sống của quốc đảo, gồm 7 tầng: mạng quốc gia và tầng trạm; cung cấp máy tính và quản lý; tầng dịch vụ cơ bản, tầng các dịch vụ công cộng; tầng các dịch vụ ứng dụng; tầng quản lý hệ thống và an ninh; tầng giao diện con người và môi trường. Với những nỗ lực phát triển TMĐT, Singapore đã đạt được những thành tựu đáng kể trong giai đoạn đầu phát triển thương mại trên nền tảng kỹ thuật số khi giá trị TMĐT B2B giữa các DN với nhau đã tăng tới 110 tỷ USD. Ba lĩnh vực phát triển mạnh nhất trong năm 2014 của TMĐT B2B Singapore là tài chính ngân hàng, bán buôn, bán lẻ và sản xuất. Các nước và vùng lãnh thổ chính đã thực hiện hoạt động TMĐT B2B với Singapore bao gồm Malaysia, Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản [77]. Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Trung Quốc Trung Quốc là đại diện cho các quốc gia đang phát triển về phát triển và ứng dụng TMĐT vào hoạt động KD. Đối với thị trường Trung Quốc, trong những năm qua, TMĐT phát triển rất mạnh mẽ nó đang dần thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng tại các vùng nông thôn. Chỉ trong năm 2014 con số giao dịch mua bán hàng hóa từ các vùng nông thôn Trung Quốc lên tới 100 tỷ NDT, tương đương gần 18 nghìn tỷ đồng. Nhận thấy nguồn tiềm năng này, nhiều tập đoàn TMĐT Trung Quốc đang nỗ lực chuyển hướng sang tập trung các vùng nông thôn. Báo cáo tình hình thị trường TMĐT Trung Quốc năm 2014 của emarketer cho biết, doanh thu bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 63,9% so với năm trước, ước tính đạt 217,39 tỷ USD. Theo báo cáo số liệu số 33 về sự phát triển của Internet của Trung tâm Mạng lưới thông tin Internet Trung Quốc, số lượng người mua hàng trực tuyến 2014 ở nước này là 302 triệu người. Theo một khảo sát của Group M vào tháng 6/2014 cũng cho biết gần 75% người mua hàng trực tuyến nói rằng họ thích mua trực tuyến hơn mua sắm ở các cửa hàng truyền thống [4]. 45

61 Đơn vị tính: Tỷ USD Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt năm năm 2014 Hình 1.2: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Trung Quốc giai đoạn Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Thương mại điện tử ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, nhiều dự báo cho thấy TMĐT sẽ bùng nổ trong tương lai. Theo báo cáo của emarketer, một hãng nghiên cứu đến từ Mỹ, công bố tháng 12/2014 cho thấy dịch vụ Internet ở Việt Nam đang phát triển chóng mặt, một phần lớn là nhờ sự sôi động của thị trường điện thoại và cơ sở hạ tầng được đầu tư đúng mức. Đến tháng 12/2015, Việt Nam có khoảng 36,26 triệu thuê bao Internet, tỷ lệ truy cập là 52% và 122,61 triệu thuê bao di động, trong đó 40% là smartphone. TMĐT tại Việt Nam là một không gian đông đúc với rất nhiều người tham gia. Mặc dù kinh tế vĩ mô đang bị ảnh hưởng, thế nhưng tăng trưởng ở thị trường di động và Internet vẫn tiếp tục diễn ra, đặc biệt là khi chi phí truy cập Internet và cước thuê bao điện thoại đang giảm dần. Từ kinh nghiệm phát triển TMĐT của các nước trên thế giới, các DNDV vùng KTTĐMT cần rút ra các kinh nghiệm để phát triển TMĐT của mình như sau: Thứ nhất, các DNDV cần chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để phục vụ cho việc kết nối Internet, giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình nội bộ, ứng dụng CNTT trong sản xuất và KD. Thứ hai, các DNDV cần tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có. Đối với các DVDV vùng KTTĐMT có những lợi thế liên quan đến kinh tế biển, con đường di sản văn hóa, sự giao thương với các nước bạn Lào, Campuchia để từ đó ứng dụng TMĐT vào lĩnh vực KD của mình. 46

62 Thứ ba, các DNDV luôn coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu. TMĐT là một hình thức KD hoàn toàn mới lạ, nó mang lại nhiều cơ hội và cũng đem đến nhiều thách thức. Hiện nay, theo chủ trương của chính phủ về việc kê khai thuế, nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, thực hiện một số dịch vụ công qua mạng đi kèm với các giao dịch này là sử dụng chữ ký số nhằm đảm bảo tính bảo mật. Thứ tư, DNDV ngoài việc ứng dụng mạnh TMĐT trong KD của mình cũng cần tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và TMĐT của chính phủ. Các thông tin góp ý từ thực tế kinh doanh của DNDV là cơ sở vững chắc cho các nhà hoạch định chính sách ban hành luật và các văn bản dưới luật, đóng góp cho môi trường KD TMĐT được bình đẳng và thông thoáng. Thứ năm, các DNDV cần chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân phối và thanh toán các sản phẩm rộng khắp và hoạt động với cường độ cao trong khu vực vùng KTTĐMT. So với các vùng khác, vùng KTTĐMT có lợi thế nằm trên trục đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, nếu biết liên doanh, liên kết chặt sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong chi phí vận tải, phân phối hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả KD Thương mại điện tử trên nền tảng di động là hướng phát triển mới của thương mại điện tử trên thế giới cũng như Việt Nam Tại chuỗi sự kiện Mobile Day 2016 diễn ra tại TP HCM, Đà Nẵng và Hà Nội từ ngày 18/6 tới 2/7/2016, ông Trần Hữu Linh - Cục trưởng TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương cho rằng: Thương mại điện tử trên nền tảng di động là hướng phát triển tất yếu của thương mại điện tử. Nguồn: Hình 1.3: Ông Trần Hữu Linh trình bày về tầm quan trọng của TMĐT trên nền tảng di động tại chuỗi sự kiện Mobile Day

63 Hiện trên toàn thế giới có khoảng 7,4 tỷ thiết bị di động, 2,16 tỷ người dùng Smartphone. Tại Việt Nam có khoảng 45 triệu người dùng Internet và 35 triệu người dùng Smartphone cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của điện thoại thông minh cùng kết nối di động. Theo Báo cáo TMĐT Việt Nam năm 2015 do Cục TMĐT và CNTT công bố, 45% người dùng tìm kiếm thông tin mua hàng qua điện thoại nhiều hơn một lần trong ngày và có tới 27% người tiêu dùng đã từng đặt hàng qua điện thoại di động. Smartphone và Internet di động ngày càng phổ biến, người dùng thích mua sắm qua mạng, công nghệ thanh toán trên di động phát triển và tăng độ an toàn cho người dùng cá nhân sẽ thúc đẩy TMĐT trên nền tảng di động bùng nổ trong thời gian tới. Đại diện của hãng Google nhận xét, điện thoại thông minh trở thành chìa khóa tiếp cận khách hàng mới, đồng thời là kênh tạo ra doanh thu trực tuyến cao. Nếu như năm 2015, doanh thu từ kênh di động ở Việt Nam chỉ chiếm 25% thì tỷ lệ này năm 2016 sẽ gần 50%. Cùng với tìm kiếm, tiếp thị trên nền tảng di động (online marketing) là một yếu tố quan trọng thúc đẩy kinh doanh trực tuyến. Do đó, sau loạt sự kiện Mobile Day, vào tháng 8/2016, VECOM sẽ tổ chức Diễn đàn Tiếp thị trực tuyến (VOMF) nhằm giúp DN triển khai hiệu quả hơn các giải pháp tiếp thị trực tuyến, đặc biệt là tiếp thị trên nền tảng di động. Hãng nghiên cứu thị trường Nielsen công bố, năm 2015, 70% trong số những người Việt có điện thoại di động ở thành phố sở hữu Smartphone. Tỷ lệ này ở khu vực nông thôn là 40%. Có tới 91% người truy cập Internet có Smartphone, trong khi tỷ lệ này với máy tính để bàn là 75%. Từ năm 2015, điện thoại thông minh sử dụng nhiều nhất để truy cập mạng, tạo nền tảng cho các hoạt động liên quan tới mua sắm trực tuyến phát triển. Kết quả cuộc khảo sát thực hiện bởi Bain & Company và Google đến năm 2020, doanh số bán lẻ trực tuyến tại Đông Nam Á (ASEAN) có thể vươn đến ngưỡng 70 tỷ USD dù mức hiện tại chỉ là 6 tỷ USD. Mức độ thâm nhập bán lẻ trực tuyến ở Đông Nam Á dưới 4% tổng tiêu dùng bán lẻ - thấp hơn so với các thị trường khu vực khác, tuy nhiên khả năng tăng tốc lại đột biến, có thể từ mốc 6 tỷ USD vọt lên 70 tỷ USD. 48

64 CHƯƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước. Hiện nay, trên cả nước có 4 vùng KTTĐ là vùng KTTĐ Bắc Bộ, KTTĐ miền Trung, KTTĐ phía Nam và KTTĐ vùng Đồng bằng sông Cửu Long với tổng số 24 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, vùng KTTĐ miền Trung, được thành lập theo QĐ số 1018/1997/QĐ-TTg, ngày 29/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, trong đó vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT) gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế (TT-Huế), Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Đến năm 2009, Vùng KTTĐ miền Trung có diện tích tự nhiên là ,7 km2, chiếm khoảng 8,4% diện tích tự nhiên của cả nước. Dân số trung bình năm 2009 là 6,3 triệu người bằng 7,1% dân số cả nước. Dân số đô thị chiếm 33,1% dân số của vùng (tỷ lệ này của cả nước là 29,6%), có 609 km bờ biển, vùng KTTĐMT hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa dịch vụ [79] Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý và địa hình: Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam: phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh KonTum và nước CHDCND Lào và phía Đông giáp biển Đông. Địa hình vùng KTTĐMT rất đa dạng bao gồm nhiều đồng bằng ven biển và núi thấp, có chiều ngang theo hướng Đông - Tây. Vùng KTTĐMT có nguồn tài nguyên tương đối đa dạng, phong phú, có nhiều tiềm năng nổi trội về đất, biển, rừng, khoáng sản, nhất là tài nguyên du lịch. 49

65 Nguồn: Hình 2.1: Bản đồ phát triển Kinh tế xã hội vùng KTTĐMT Tài nguyên rừng: Vùng KTTĐMT có trên nghìn ha diện tích đất lâm nghiệp có rừng, chiếm khoảng 38,9% diện tích tự nhiên toàn vùng. Trong đó, rừng tự nhiên có 860,7 nghìn ha, chiếm 79,3% diện tích rừng của vùng và rừng trồng có 224,9 nghìn ha, chiếm 20,7%. Rừng vùng KTTĐMT phong phú về lâm, thổ sản với nhiều loại gỗ như: trắc, huỳnh, đinh hương, sến, kiền kiền, gụ, giỗi... Nhìn chung, rừng vùng KTTĐMT ngoài việc bảo tồn động, thực vật còn có vai trò điều hòa nguồn nước, khí hậu và có thể phục vụ cho phát triển các dịch vụ tham quan, du lịch [21]. Tài nguyên biển: Vùng KTTĐMT trải dọc theo bờ biển dài 609 km, có vùng lãnh hải lớn với các ngư trường rộng lớn. Biển vùng KTTĐMT có nhiều loại động vật biển phong phú với hàng trăm giống loài khác nhau, trong đó có nhiều loại hải sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao. Vùng KTTĐMT còn nổi tiếng bởi nhiều bãi biển tự nhiên tuyệt đẹp và cảnh quan kỳ thú như Lăng Cô, Cảnh Dương (TT-Huế); Non Nước, Mỹ Khê (Đà Nẵng); Cửa Đại (Quảng Nam); Lý Sơn (Quảng Ngãi); Đảo Yến, Hoàng Hậu (Bình Định)... trong đó bãi biển Mỹ Khê - Non Nước được tạp chí Forbes (Mỹ) bình chọn là một trong sáu bãi biển đẹp và quyến rũ nhất hành tinh, thuận lợi trong việc phát triển các loại hình KD du lịch biển. Tổng diện tích tiềm năng nuôi trồng thủy sản của vùng khoảng ha, trong đó vùng diện tích nước lợ (phá Tam Giang, Cầu Hai - TT-Huế) có khoảng ha. Hệ thống cảng biển có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế vùng gồm các cảng Chân Mây, Liên Chiểu, Tiên Sa, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn. 50

66 Tài nguyên du lịch: Với địa hình phức tạp và đa dạng, vùng KTTĐMT còn nổi tiếng bởi nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, di tích lịch sử, văn hoá phong phú. Có thể nói, đây là vùng đất có nhiều danh lam thắng cảnh như Bạch Mã, Hải Vân, Sơn Trà, Bà Nà, núi Chúa, Ngũ Hành Sơn; các bãi tắm Thuận An, Cảnh Dương, Lăng Cô (TT-Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng); Cửa Đại (Quảng Nam); Thiên Ấn, Niêm Hà, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi); Bãi Dài, Bãi Xép (Bình Định). Đặc biệt Huế là nơi có cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất kỳ thú với nhiều địa danh nổi tiếng như: sông Hương, núi Ngự, đèo Hải Vân, núi Bạch Mã, cửa Thuận An, bãi biển Lăng Cô, Cảnh Dương, đầm phá Tam Giang và vẻ đẹp thân thương của vùng Cố đô... Vì vậy, dịch vụ du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển KTXH của các địa phương trong vùng [21] Điều kiện kinh tế xã hội Đặc điểm về dân số và nguồn nhân lực: Năm 2014, dân số các tỉnh vùng KTTĐMT vào khoảng nghìn người, chiếm khoảng 7% dân số Việt Nam với 6 thành phố, 6 quận, 5 thị xã và 44 huyện. Mật độ dân số trên địa bàn vùng phân bố không đồng đều giữa các huyện nội và ngoại thành. Trên toàn vùng, mật độ dân cư trung bình 227,9 người/km2 nhưng tại quận Thanh Khê và quận Hải Châu (Đà Nẵng) mật độ dân số lên tới người/km2 và người/km2. Trong khi đó, ở những huyện miền núi như Nam Giang, Tây Giang (Quảng Nam) mật độ không tới 20 người/km2. Về cơ cấu dân số, toàn vùng có 2.366,9 nghıǹ cư dân thành thị chiếm 37% và 4.003,8 nghıǹ cư dân nông thôn chiếm 63%, trong đo ty lê nư giơ i la 51% va nam giơ i la 49%. Bảng 2.1: Diện tích, dân số trung bình vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Diện Dân số (ngàn người) Tỷ lệ (%) Địa bàn tích (km2) / / / / / =4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6 13=8/7 TT-Huế ,1 101,1 101,1 100,7 100,6 Đà Nẵng ,7 102,3 102,0 101,5 102,2 Quảng Nam ,7 100,8 100,8 100,8 100,5 Quảng Ngãi ,2 100,5 100,7 100,4 100,6 Bình Định ,4 100,3 100,5 100,3 100,2 Tổng ,9 100,9 101,0 100,7 100,8 * Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có đến Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT 51

67 Bảng 2.2: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên vùng KTTĐMT, giai đoaṇ ĐVT: Ngàn người Đơn vị Năm Tỷ lệ (%) / / / / / =3/2 9=4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6 TT-Huế 574,3 588,5 597,1 607,0 614,9 623,4 102,5 101,5 101,7 101,3 101,4 Đà Nẵng 454,8 504,6 508,8 533,8 541,2 547,0 110,9 100,8 104,9 101,4 101,1 Quảng Nam 838,7 849,4 868,5 879,9 892,1 900,7 101,3 102,2 101,3 101,4 100,9 Quảng Ngãi 728,9 716,4 725,7 740,8 753,8 670,9 98,3 101,3 102,1 101,8 100,9 Bình Định 861,1 880,5 893,9 907,2 923,3 932,3 102,3 101,5 101,5 101,8 100,3 Tổng 3.457, , , , , ,3 102,4 101,5 102,1 101,5 100,1 * Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có đến Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT Từ bảng 2.2 cho thấy nguồn nhân lực của vùng KTTĐMT khá dồi dào với hơn 3,7 triệu người (năm 2015). Tỷ lệ tăng lực lượng lao động hàng năm khá cao, nổi bật là thành phố Đà Nẵng năm 2011 so với 2010 tăng 10,9%, năm 2013 so với 2012 tăng 4,9%, điều này chứng tỏ trong quá trình đô thị hóa và phát triển nhanh chóng của Đà Nẵng đã thu hút khá nhiều lực lượng lao động từ các nơi khác đến. Nhờ có nguồn tài nguyên tương đối đa dạng, phong phú, có nhiều tiềm năng nổi trội về địa lý, tài nguyên và nhân lực; vùng KTTĐMT đã hình thành một hệ thống đô thị phân bố đều trên lãnh thổ và hệ thống các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch và dịch vụ. Thành phố Đà Nẵng được bình chọn là thành phố đáng sống của Việt Nam với tốc độ đô thị hóa cao, quy hoạch đô thị có khoa học. Nếu năm 2010, GDP của vùng mới đạt tỷ đồng (chiếm 4,3% tổng GDP cả nước) thì đến năm 2015 đã tăng lên tỷ đồng (chiếm 6,6%) [61]. Bảng 2.3 cho thấy, năm 2011 vùng KTTĐMT có tốc độ tăng trưởng GDP theo giá so sánh năm 2010 đạt mức 27,3% (cả nước là 6,24%). Các năm từ 2012 đến 2014 vùng KTTĐMT luôn duy trì tăng trưởng với tốc độ tăng tương ứng là 16,2%; 15,3%; 11,3% (trong đó cả nước: 5,25%; 5,42% và 5,98%). Năm 2015, GDP vùng tăng trưởng khoảng 8% (cả nước: 6,68%) [84]. 52

68 Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng KTTĐMT theo giá hiện hành Năm Chỉ tiêu phân theo khu vực kinh tế, giai đoaṇ GDP cu a ca nươ c GDP cu a vùng KTTĐ miền Trung Tỷ lệ GDP vùng/gdp cả nước (%) ĐVT: Tỷ đồng, tỷ lệ (%) Cơ câ u GDP cu a vùng KTTĐ miền Trung Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ =3/ , , Tỷ lệ 2011/ ,24 127,3 128,9 130,7 124, , Tỷ lệ 2012/ ,25 116,2 108,8 118,4 117, , Tỷ lệ 2013/ ,42 115,3 103,7 119,4 115, , Tỷ lệ 2014/ ,98 111,3 101,4 110,1 115, , Tỷ lệ 2015/ ,68 108,0 119,7 105,0 107,2 * Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT Cơ cấu kinh tế của vùng KTTĐMT chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng các ngành dịch vụ, công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng trong khi tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có xu hướng giảm. Tư năm 2010 đê n nay, ty troṇg ngành công nghiê p va xây dưṇg trong GDP tăng ca vê gia tri tương đô i va tuyêt đô i. Nê u như năm 2010 ty troṇg na y la 37,5% ( tỷ đồng) thı đê n năm 2015 la 39,1% ( tỷ đồng). Ty troṇg nông, lâm nghiê p và thủy sản tư năm 2010 tơ i nay thay đô i theo hướng tăng giá trị tuyệt đối (từ tỷ đồng năm 2010 lên tỷ năm 2015) nhưng giảm gia tri tương đối (từ 17,21% năm 2010 xuống còn 14,82% năm 2015). Ty troṇg ngành dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất, mă c du gia tri tương đô i tăng không đa ng kê từ 45,3% năm 2010 lên tha nh 46,1% năm 2015 nhưng giá trị tuyệt đối cu a nga nh dich vu trong như ng năm qua tăng hơn 2 lần trong vòng 5 năm, từ tỷ đồng năm 2010 lên tỷ đồng năm 2015 [21]. 53

69 Đơn vị tính: % Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT Hình 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm vùng KTTĐMT, giai đoaṇ Cùng với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, GDP bình quân đầu người của vùng giai đoạn được cải thiện đáng kể, năm sau luôn cao hơn năm trước (hình 2.3). Theo số liệu thống kê, năm 2010 GDP bình quân đầu người theo giá thực tế mới chỉ đạt 21,1 triệu đồng, bằng 85,0% so với cả nước (24,8 triệu đồng). Nhưng đến năm 2015, GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của vùng đã tăng lên hơn 2 lần đạt 43,2 triệu đồng, bằng 94,1% so với mức bình quân cả nước (45,9 triệu đồng) [21]. Đơn vị: Triệu đồng/người, giá hiện hành Nguồn: Tác giả dựa theo số liệu thống kê các tỉnh vùng KTTĐMT Hình 2.3: GDP bình quân đầu người vùng KTTĐMT so với cả nước, giai đoạn Bên cạnh đó, thu nhập tăng lên đã làm giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn vùng từ 8,8% năm 2010 xuống co n 8,2% năm Vùng KTTĐMT phâ n đâ u mỗi năm giải quyết hơn việc làm mới. Trong giai đoaṇ tư 2010 đê n 2015, các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu tính trên đầu người của vùng KTTĐMT ngày càng được nâng cao [21]. 54

70 Chỉ tiêu Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu tính bình quân đầu người Năm vùng KTTĐMT, giai đoaṇ ĐVT GDP theo gia hiêṇ ha nh Tr.đồng/người/năm 21,1 27,2 31,4 36,5 39,7 43,2 Tổng trị giá Xuất khẩu USD/người/năm 300,0 357,1 450,4 518,9 580, 9 662,9 Tổng trị giá Nhập khẩu USD/người/năm 803,9 1026,9 484,5 530,0 522,8 548,3 Vốn đầu tư xã hội Tr.đồng/người/năm 11,2 12,9 13,5 13,9 15,9 18,2 * Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến Nguồn: Tính toán của tác giả dựa theo số liệu thống kê của các tỉnh vùng KTTĐMT Đặc điểm các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Trong những năm qua, các DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của các tỉnh vùng KTTĐMT. Trên cơ sở phân tích ảnh hưởng của lĩnh vực dịch vụ đến sự phát triển KTXH Việt Nam nói chung và các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng, có thể rút ra một số đặc điểm nổi bật của các DNDV vùng KTTĐMT như sau: - Các DNDV trên địa bàn vùng có quy mô vốn nhỏ và gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn vay, các nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là tại các huyện, địa phương ở vùng sâu và vùng xa. Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến TMĐT nói riêng. Với nguồn vốn nhỏ hẹp, các DNDV thường dựa vào các lợi thế sẵn có của tự nhiên vùng mà KD những lĩnh vực không đòi hỏi đầu tư vốn lớn nhưng thu hồi vốn nhanh và hiệu quả; bộ máy tổ chức, quản lý sản xuất gọn nhẹ, có khả năng thâm nhập vào những thị trường ngách và lĩnh vực KD có lợi nhuận cao; khả năng ứng biến linh hoạt. - Các DNDV vùng KTTĐMT tập trung KD chủ yếu vào các lĩnh vực như: Du lịch lưu trú, lữ hành; dịch vụ xây dựng; kinh doanh thương mại, buôn bán nhỏ; kinh tế biển, nuôi trồng thủy hải sản - Sự liên kết giữa các DNDV trên địa bàn vùng khá rời rạc và hoạt động theo hình thức các hệ thống nội bộ, thiếu sự tiếp xúc và liên kết nội vùng. Khả năng tự thiết lập các liên kết đối với các DNDV còn khá hạn chế, thiếu sự liên kết về kinh tế và kỹ thuật; trình độ quản lý và năng lực tài chính yếu, thị trường nhỏ hẹp và khả năng cạnh tranh không cao. Tıǹh traṇg KD theo kiê u chu p giât, caṇh tranh không la nh maṇh vâñ thươ ng xuyên xa y ra, taọ tiê n lê xâ u cho quá trình KD. 55

71 2.2. Phương pháp nghiên cứu Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp diễn dịch cho việc tiếp cận toàn diện, tiến hành bằng cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính (khám phá) được sử dụng trong nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp thảo luận nhóm tập trung bao gồm các chuyên viên phụ trách TMĐT, chuyên viên CNTT am hiểu về TMĐT đang làm việc tại VNPT, Sở TTTT, Trung tâm CNTT TT-Huế (HueCIT). Mục đích của phương pháp nghiên cứu định tính là để thiết lập bảng hỏi, điều chỉnh bổ sung các biến quan sát hình thành nên thang đo về các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT. Nghiên cứu định lượng thông qua điều tra bảng câu hỏi thiết kế sẵn với các câu hỏi nhằm thu thập thông tin số liệu sơ cấp, đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết với các giả thuyết được đưa ra. Nghiên cứu định lượng được thực hiện trên phạm vi vùng KTTĐMT từ tháng 2/2015 đến tháng 9/2015. Khung nghiên cứu được trình bày tóm tắt qua hình sau: Hình 2.4: Khung nghiên cứu của luận án Nguồn: Tác giả nghiên cứu,

72 Bảng 2.5: Quy trình nghiên cứu Các bước nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kỹ thuật sử dụng Địa điểm thực hiện Các câu hỏi về chỉ tiêu cũng như thang đo liên quan Thành phố Bước 1 Nghiên cứu định tính đến các biến độc lập tác động đến sự phát triển của TMĐT, được trích từ các nghiên cứu trong và ngoài Huế nước, sau đó trao đổi với các chuyên gia. Từ bảng tổng hợp các thang đo sơ bộ, tiến hành thảo Thành phố Bước 2 Nghiên cứu định tính luận nhóm, tập trung phỏng vấn chuyên sâu để điều chỉnh nhằm bổ sung các biến quan sát thang đo cho Huế phù hợp với thực tiễn. Bước 3 Nghiên cứu định lượng Phỏng vấn trực tiếp 3 nhóm đối tượng: Chuyên gia CNTT và TMĐT; DNDV; Khách hàng. 5 tỉnh thành vùng KTTĐMT Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính là một phương pháp tiếp cận các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tiếp cận các nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm tìm ra các câu hỏi nghiên cứu, tìm cách mô tả các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT. Tìm ra các biến quan sát phù hợp với tình hình thực trạng của khu vực nghiên cứu, điều này là hết sức quan trọng, đảm bảo cho kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực TMĐT như: Sở Công Thương, Sở TTTT, Trung tâm CNTT thuộc văn phòng UBND tỉnh, HueCIT, Trung tâm CNTT thuộc VNPT... Đặc biệt là nhóm 7 chuyên gia đang công tác tại Trung tâm kinh doanh VNPT Vinaphone và trung tâm CNTT VNPT TT-Huế để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT giai đoạn 2020, tầm nhìn đến

73 Phương pháp nghiên cứu định lượng Thiết kế bảng câu hỏi Từ các thông tin tổng hợp trong quá trình nghiên cứu định tính, các bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin liên quan đến nghiên cứu. Bao gồm 3 loại bảng: (1) Bảng hỏi dành cho các chuyên gia CNTT, phụ trách TMĐT ở các sở, ban ngành, DN; (2) Bảng hỏi dành cho các DNDV; (3) Bảng hỏi dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ TMĐT, mua sắm trực tuyến Phương pháp tiếp cận Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ các văn bản, chính sách của chính phủ, bộ ngành, chính quyền địa phương các tỉnh và vùng KTTĐMT; các báo cáo tổng kết và nguồn số liệu thống kê của quốc gia, của các tỉnh, cơ quan chuyên môn; các nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực TMĐT liên quan; các đề tài, luận án về phát triển TMĐT... Nguồn số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra phỏng vấn 3 nhóm đối tượng: Các chuyên gia, cán bộ quản lý về CNTT và TMĐT; các DN dịch vụ; khách hàng sử dụng dịch vụ. Với nhóm chuyên gia, tác giả đã dựa vào danh sách chuyên gia CNTT do các sở TTTT và VNPT các tỉnh thành cung cấp để lựa chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn trực tiếp. Với nhóm DN, tác giả đã dựa vào danh sách DN do các sở Công Thương và VNPT các tỉnh thành cung cấp để lựa chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn trực tiếp. Với nhóm khách hàng, danh sách được chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng đang sử dụng dịch vụ Viễn thông và CNTT ở các VNPT tỉnh thành để phỏng vấn trực tiếp. Các phỏng vấn viên là các nhân viên đến từ các Trung tâm Kinh doanh VNPT các tỉnh thành trong vùng. Trong đề tài, tác giả sử dụng kết quả điều tra này để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT. Tình hình phiếu phát ra, thu phiếu về và chính thức đưa vào phân tích số liệu điều tra sau khi đã làm sạch và loại bỏ các phiếu không hợp lý, hợp lệ như sau: 58

74 Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình mẫu điều tra các đối tượng Đối tượng điều tra Số mẫu Số mẫu Tỷ lệ Số mẫu Tỷ lệ gửi đi thu về (%) phân tích (%) =3/2 5 6=5/2 Chuyên gia, CBQLý , ,0 DN dịch vụ , ,8 Khách hàng , ,5 Tổng , ,0 Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, Kích thước mẫu điều tra số liệu thứ cấp: Phiếu điều tra Chuyên gia, Cán bộ quản lý về TMĐT và Phiếu điều tra Doanh nghiệp: - Cách 1: Theo tổng thể nghiên cứu có kích thước lớn: Công thức xác định cỡ mẫu theo tỷ lệ tổng thể lớn: n = z 2 (p. q) / ε 2 (1) Trong đó: n = là cỡ mẫu z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì giá trị z là 1,96 ) p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể q = 1- p thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra của tổng thể. ε = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%, +-7%,...) - Cách 2: Theo tổng thể nghiên cứu có kích thước biết trước (N). Công thức xác định cỡ mẫu theo tổng thể biết trước: [63] n = N 1 + N (ε 2 ) (2) Trong đó: n = là cỡ mẫu 59

75 N = là số lượng tổng thể ε = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%, +-7%,...) Dựa vào công thức (2), trong đó số lượng tổng thể N = (số DN năm 2014), sai số ε = +-7%, thì kết quả tính toán kích thức mẫu n = 202 mẫu. Ngoài ra, một số nhà nghiên cứu cho rằng, kích thước mẫu tới hạn phải là 200 mẫu (theo Hoelter 1983), cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số cần ước lượng (theo Bollen 1989). Với nghiên cứu này, tác giả triển khai với số mẫu n từ 210 đến 245 (cho chuyên gia và cho DN). - Phân bố mẫu theo địa bàn các tỉnh, thành phố theo công thức: Số mẫu được chọn trên địa bàn (A) = (Số DN trên địa bàn/tổng DN) * n (cỡ mẫu). Sau đó chọn các chuyên gia hoặc DN để phỏng vấn ngẫu nhiên theo bước nhảy = số doanh nghiệp/(a). Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng mẫu phân bổ điều tra đối tượng chuyên gia, cán Stt bộ quản lý về TMĐT; đối tượng DN theo từng địa phương Địa phương Số DN (năm 2014) Tỷ trọng (%) 60 Số phiếu điều tra chuyên gia Số phiếu điều tra DN TT-Huế , Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định , Cộng , Phiếu điều tra Khách hàng sử dụng TMĐT Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2015 Kích thước mẫu điều tra đối với đối tượng khách hàng sử dụng TMĐT, tác giả đã theo Bollen (1989) - kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số cần ước lượng. Với bảng hỏi điều tra khách hàng, tham số cần ước lượng chỉ là 12, do đó số lượng mẫu cần điều tra n >=60, tác giả đã chọn n = 120. Phân bố mẫu theo địa bàn các tỉnh, thành phố theo công thức: Số mẫu được chọn trên địa bàn (B) = (Dân số trên địa bàn/tổng dân số vùng) * n (cỡ mẫu).

76 Bảng 2.8: Tổng hợp số lượng mẫu điều tra khách hàng sử dụng TMĐT phân bố theo từng địa phương Stt Địa phương Dân số (ngàn người, năm 2014) Tỷ trọng (%) Số phiếu phân bổ TT-Huế 1.135,6 17, Đà Nẵng 1.007,4 15, Quảng Nam 1.471,8 23, Quảng Ngãi 1.241,4 19, Bình Định 1.514,5 23,8 29 Cộng 6.370,7 100,0 120 Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, Phương pháp nghiên cứu khác Ngoài việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, đề tài còn sử dụng: - Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống phương pháp luận nghiên cứu cả lý luận, thực tiễn để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu. - Phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT, từ đó rút ra những kết quả bước đầu đạt được, những hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề cần được đặt ra trong phát triển TMĐT. - Thông qua các số liệu đã được tổng hợp và khảo sát, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý dữ liệu điều tra, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT. 61

77 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG 3.1. Khái quát về doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Số lượng doanh nghiệp dịch vụ Cuối năm 2014, toàn vùng có đến DN, trong đó DNDV chiếm tỷ lệ 81,4%. Tỷ lệ DNDV chiếm trong tổng số DN qua các năm từ 2010 đến 2014 đều đạt trên 80%. Chỉ số phát triển DN cũng như DNDV của vùng KTTĐMT đều tăng, trong đó 3 năm 2012, 2013 và 2014 số DNDV tăng nhanh hơn, lần lượt là 105,8%; 108,8% và 104,9% so với mức tăng của tổng số DN lần lượt là 105,2%; 108,2% và 104,6%. Bảng 3.1: Chỉ số phát triển doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giai đoạn ĐVT: Doanh nghiệp, Tỷ lệ (%) Địa phương, chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%) / / / / =3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5 TT-Huế Tổng số ,3 99,4 103,0 97,8 Số DNDV ,2 100,1 102,8 97,4 Đà Nẵng Tổng số ,5 107,8 108,8 105,3 Số DNDV ,6 108,1 109,3 105,2 Quảng Nam Tổng số ,1 104,4 104,1 108,3 Số DNDV ,5 106,4 102,1 110,2 Quảng Ngãi Tổng số ,5 101,4 108,0 108,1 Số DNDV ,8 100,6 111,9 108,0 Bình Định Tổng số ,3 107,5 114,9 103,2 Số DNDV ,2 108,8 116,8 104,0 Tổng số ,1 105,2 108,2 104,6 Tổng số DNDV ,0 105,8 108,8 104,9 Tỷ lệ DNDV chiếm 81,7 80,2 80,7 81,2 81,4 Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả,

78 Doanh nghiệp dịch vụ theo lĩnh vực kinh doanh Tổng số DNDV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số DN toàn vùng (qua các năm chiếm trên 80%). Trong đó, xét về loại hình, ngành bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác chiếm tỷ lệ cao nhất (trong năm 2014 chiếm 42,7%); tiếp đến là dịch vụ xây dựng (trong năm 2014 chiếm 21,7%); loại hình hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ và TTTT là 2 loại hình có liên quan mật thiết đến TMĐT có cơ cấu tương đối khả quan (lần lượt là 9,6% và 1,1% trong năm 2014). Về chỉ số phát triển của DNDV đều tăng liên tục 5 năm ; hầu hết số DN của tất cả các ngành dịch vụ đều tăng, riêng lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bị giảm (tỷ lệ 97,3%) trong năm 2013 so với 2012, lĩnh vực kinh doanh bất động sản giảm (tỷ lệ 97,3%) trong năm 2012 so với Số liệu được thể hiện ở bảng 3.2. Bảng 3.2: Số doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT theo lĩnh vực kinh doanh, giai đoạn Đơn vị tính: Doanh nghiệp Năm Tỷ lệ (%) Chỉ tiêu / / / / =3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5 Tổng số ,1 105,2 108,2 104,6 Tổng số DNDV ,0 105,8 108,8 104,9 Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 81,7 80,2 80,7 81,2 81,4 Xây dựng ,9 107,9 107,1 106,1 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, ,0 103,8 110,9 103,1 mô tô, xe máy và xe có động cơ khác Vận tải, kho bãi ,2 104,2 102,7 108,5 Dịch vụ lưu trú và ăn uống ,6 105,3 103,9 102,2 Thông tin và truyền thông ,4 97,7 118,0 106,4 Hoạt động tài chính, ngân hàng và ,6 101,4 97,3 119,2 bảo hiểm Hoạt động KD bất động sản ,2 97,3 111,1 108,5 Hoạt động chuyên môn, khoa học và ,2 109,6 110,0 107,4 công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ ,7 115,4 115,7 107,7 trợ Nghệ thuật, vui chơi và giải trí ,3 119,8 113,2 104,4 Hoạt động dịch vụ khác ,8 123,1 120,0 99,5 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT 63

79 Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh Tổng vốn SXKD của các DNDV chiếm khoảng từ 43,8% đến 45,8% qua các năm từ 2010 đến 2014, như vậy dựa vào 2 chỉ tiêu số lượng và vốn SXKD cho thấy rằng vốn SXKD của ngành dịch vụ thấp hơn các ngành khác. Về chỉ số phát triển, đa số các lĩnh vực KD đều tăng liên tục 5 năm Các lĩnh vực có chỉ số phát triển cao như vận tải, kho bãi năm 2011 so với năm 2010 là 137,5%; 2013 so với 2012 là 123,9%; hoạt động dịch vụ khác năm 2013 so với năm 2012 là 135,7%. Các lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm, bất động sản biến động về vốn SXKD, có một số năm giảm nhiều, đặc biệt 2013 so với 2012 chỉ còn 24%. Số liệu được thể hiện ở bảng 3.3. Bảng 3.3: Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%) / / / / =3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5 Tổng số ,3 117,6 109,0 112,9 Tổng của DNDV ,9 120,7 106,6 110,5 Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 45,0 44,6 45,8 44,8 43,8 Xây dựng ,5 106,8 108,0 113,1 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ khác ,3 119,9 123,0 106,6 Vận tải, kho bãi ,5 118,3 123,9 115,3 Dịch vụ lưu trú và ăn uống ,5 151,1 111,4 108,8 Thông tin và truyền thông ,4 300,3 97,2 105,3 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm ,7 96,8 24,0 120,1 Hoạt động KD bất động sản ,2 132,0 94,6 101,2 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ ,2 123,3 96,4 143, ,0 172,5 67,9 117,4 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí ,0 64,6 114,0 145,6 Hoạt động dịch vụ khác ,8 129,2 135,7 90,8 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT 64

80 Giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) là một thông số rất quan trọng đối với DN nhằm chứng tỏ năng lực đáp ứng, tiềm năng, thế mạnh của DN này so với DN khác trong KD. Tổng giá trị TSCĐ của các DNDV trong giai đoạn 2010 đến 2013 chiếm khoảng 50% so với tổng tất cả các DN, riêng năm 2014 tỷ lệ này chỉ còn lại 35,8%. Dựa vào 2 chỉ tiêu số lượng DN và tổng giá trị TSCĐ cho thấy rằng tổng giá trị TSCĐ của ngành dịch vụ thấp hơn các ngành khác. Về chỉ số phát triển, đa số các lĩnh vực KD đều tăng liên tục 5 năm Lĩnh vực nghệ thuật, vui chơi và giải trí có tốc độ phát triển tăng cao, năm 2013 so với 2012 là 247,6%; Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác năm 2013 so với 2012 là 135,5%. Riêng chỉ có lĩnh vực KD bất động sản năm 2013 giảm so với năm trước 2012 chỉ còn 95,3%, năm 2014 giảm so với năm 2013 chỉ còn 90,4%. Số liệu được thể hiện ở bảng 3.4. Bảng 3.4: Chỉ số phát triển giá trị TSCĐ theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%) / / / / =3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5 Tổng số ,0 113,4 113,1 141,4 Tổng của DNDV ,0 113,4 113,1 101,1 Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 50,0 50,0 50,0 50,0 35,8 Xây dựng ,6 90,0 116,5 96,4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô ,7 102,7 135,5 94,6 tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác Vận tải, kho bãi ,0 111,9 119,6 121,3 Dịch vụ lưu trú và ăn uống ,8 163,4 104,2 104,8 Thông tin và truyền thông ,3 498,7 133,4 88,0 Hoạt động tài chính, ngân hàng ,6 86,2 102,1 216,9 và bảo hiểm Hoạt động KD bất động sản ,5 100,5 95,3 90,4 Hoạt động chuyên môn, khoa ,4 137,8 118,2 95,3 học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch ,7 86,8 130,1 90,9 vụ hỗ trợ Nghệ thuật, vui chơi và giải trí ,1 49,7 247,6 119,4 Hoạt động dịch vụ khác ,0 156,1 106,6 45,8 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT

81 Lao động trong các doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh Đối với ngành dịch vụ thì số lượng lao động cùng với chất lượng đội ngũ là chỉ số quan trọng nhất, chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như công tác chăm sóc khách hàng trong quá trình KD dịch vụ. Bảng 3.5 cho thấy tổng số lao động của các DNDV chiếm khoảng từ 49,2% đến 50,9% so với tổng tất cả các DN qua các năm từ 2010 đến Dựa vào 2 chỉ tiêu số lượng DN và tổng giá trị TSCĐ cho thấy tổng lao động/dn của ngành dịch vụ thấp hơn các ngành khác, nguyên nhân do qui mô DNDV nhỏ hơn các ngành khác. Về chỉ số phát triển, hầu hết các lĩnh vực KD đều tăng trong giai đoạn 5 năm , điều này cho thấy vai trò của các DNDV trong việc giải quyết công ăn việc làm của xã hội. Xét trong năm 2013, các lĩnh vực xây dựng (95,6%); vận tải kho bãi (94,5%); khoa học và công nghệ (98,4%) có giảm nhẹ so với 2012, điều này lý giải về việc chính phủ đang cắt giảm đầu tư công, đặc biệt là cắt giảm vốn đầu tư XDCB trong giai đoạn 2012 đến 2013, năm 2014, các dịch vụ này tăng trưởng trở lại. Bảng 3.5: Chỉ số phát triển lao động theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%) / / / / =3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5 Tổng số ,0 103,2 100,8 104,3 Tổng của DNDV ,0 103,3 98,7 103,0 Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 50,4 50,9 50,9 49,8 49,2 Xây dựng ,9 99,5 95,6 100,8 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động ,5 102,0 101,1 102,7 cơ khác Vận tải, kho bãi ,3 109,2 94,5 111,2 Dịch vụ lưu trú và ăn uống ,5 105,6 107,3 101,4 Thông tin và truyền thông ,7 151,4 105,2 97,6 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm ,8 101,2 114,3 154,6 Hoạt động KD bất động sản ,1 140,6 113,1 107,8 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ ,0 106,1 98,4 102,8 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ ,3 115,3 102,8 113,2 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí ,4 103,7 118,2 110,9 Hoạt động dịch vụ khác ,7 112,3 115,4 85,2 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT

82 Doanh nghiệp dịch vụ theo sở hữu vốn Số lượng DNDV hoạt động trên địa bàn vùng KTTĐMT qua các năm không ngừng được tăng lên. Bảng 3.6 cho thấy, loại hình DNDV sở hữu vốn ngoài nhà nước chiếm đại đa số trong tổng số DNDV của toàn vùng (trên 97,8%); chỉ số phát triển của tổng số DNDV tăng hàng năm, đặc biệt là DNDV có vốn ngoài nhà nước tăng với tỷ lệ trên 104,6%, tuy nhiên chỉ số phát triển của DNDV có vốn nhà nước giảm với tỷ lệ nhỏ hơn 100% phù hợp với chính sách cổ phần hóa DN nhà nước của Chính phủ. Bảng 3.6: Số lượng doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Chỉ tiêu theo sở hữu vốn, giai đoạn ĐVT Năm Tỷ lệ (%) / / / / =4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6 Tổng số DN ,1 105,2 108,2 104,7 Doanh nghiệp vốn nhà nước DN ,3 99,1 97,4 96,0 Tỷ lệ DN vốn N.Nước/tổng % 1,3 1,2 1,1 1,0 0,9 Doanh nghiệp vốn ngoài N.Nước DN ,1 105,2 108,2 104,6 Tỷ lệ DN ngoài N.Nước/tổng % 97,8 97,8 97,8 97,9 97,9 DN có vốn đầu tư NN DN ,4 109,2 113,1 115,3 Tỷ lệ DN có vốn N.Ngoài/tổng % 0,9 1,0 1,1 1,1 1,2 * Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn Bảng 3.7: Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn vùng kinh tế trọng điểm Đơn vị Tổng số miền Trung, năm 2015 Dưới 1 tỷ đồng Doanh nghiệp nhỏ và vừa (NVV) Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng 67 Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng ĐVT: Doanh nghiệp Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng DN lớn Từ 50 tỷ đồng trở lên TT-Huế Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Tổng Tỷ lệ so với tổng (%) 100,0 20,5 43,5 17,9 13,3 4,8 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT

83 Số lượng DNDV phân theo quy mô vốn cho thấy năng lực hoạt động của DNDV. Theo bảng 3.7 cho thấy, loại hình DN NVV chiếm tỷ lệ lớn (95,2%), số DN lớn chiếm tỷ lệ nhỏ (4,8%), tỷ lệ này phù hợp với tỷ lệ chung của cả nước (tỷ lệ tương ứng là 95% và 5%). Các DN NVV đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là tổng sản lượng và việc làm tại các địa phương vùng KTTĐMT Tổng mức bán lẻ hàng hóa Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã hội là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đã bán trực tiếp cho người tiêu dùng (bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, tập thể) của các đơn vị cơ sở KD thương mại, dịch vụ (bao gồm các đơn vị cơ sở KD thương mại thuần tuý, các đơn vị cơ sở không chuyên KD thương mại nhưng có tham gia bán lẻ hàng hoá, KD khách sạn, nhà hàng, du lịch, dịch vụ ), trong khoảng thời gian và không gian xác định. Bảng 3.8 cho thấy tổng mức bán lẻ hàng hóa của các tỉnh thuộc vùng KTTĐMT có chỉ số phát triển tăng trên 4,7% qua các năm giai đoạn , riêng đối với cả vùng KTTĐMT thì tỷ lệ tăng trưởng thấp nhất là 7,8% (năm 2014 so với 2013), hầu hết các giai đoạn còn lại đều tăng trưởng trên 10%. Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT, giai đoạn Đơn vị tính: Tỷ đồng Đơn vị Năm Tỷ lệ (%) / / / / / =3/2 9=4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6 TT-Huế ,1 122,6 114,4 106,1 110,3 Đà Nẵng ,0 112,9 117,5 104,7 107,6 Q.Nam ,2 113,7 125,5 107,6 116,0 Q. Ngãi ,0 120,4 115,2 110,3 110,1 Bình Định ,8 115,5 112,8 112,1 112,1 Tổng ,6 115,7 117,1 107,8 110,5 Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT 68

84 3.2. Thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT Chỉ số thương mại điện tử các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Chỉ số về nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT (NNL&HT) Chỉ số này được tính toán dựa vào nhiều tiêu chí như nguồn nhân lực hiện tại đã đáp ứng như thế nào, nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của DN, khả năng tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT, các hình thức đào tạo nhân viên, tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT, tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử cũng như các tiêu chí về trang bị máy tính, kết nối Interrnet, đầu tư cho CNTT và TMĐT. Stt Đơn vị Bảng 3.9: Chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%) Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/ / =5/3 10=7/5 * Điểm cao nhất 71,3 1/22 76,0 1/47 78,4 1/63 106,6 103,2 1 TT-Huế ,8 3/47 70,8 5/63-98,6 2 Đà Nẵng 68,8 4/22 71,3 4/47 73,2 3/63 103,6 102,7 3 Quảng Nam ,4 35/ Quảng Ngãi ,6 35/47 55,7 47/63-100,2 5 Bình Định ,1 19/47 64,2 21/63-100,2 * Điểm thấp nhất 53,4 22/22 51,3 47/47 52,3 63/63 96,0 101,9 *Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012, 2013, 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012: Cà Mau; 2013: Đăk Nông; 2014: Lai Châu. Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014 Bảng 3.9 cho thấy Hà Nội là đơn vị 3 năm liên tục dẫn đầu về chỉ số NNL&HT. Nhìn chung số điểm của chỉ số NNL&HT tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng, duy nhất chỉ có TT-Huế có số điểm giảm với tỷ lệ 2014/2013 bằng 98,6%, năm 2014: 70,8, 2013: 71,8. Đà Nẵng và TT-Huế năm 2014 lần lượt xếp thứ 3/63 và 5/63, nằm trong nhóm các đơn vị có chỉ số khá. Đà Nẵng giữ được vị trí thứ 3 và thứ 4 liên tục trong 3 năm. Bình Định nằm trong tốp có chỉ số trung bình, Quảng Nam và Quảng Ngãi nằm trong tốp có chỉ số yếu (dưới mức trung bình). Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các đơn vị còn lại thuộc vùng KTTĐMT có chỉ số NNL&HT đạt trung bình và yếu, điều này nói lên rằng nguồn nhân lực hiện tại của 3 tỉnh này chưa đáp ứng nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của DN, khả năng 69

85 tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT còn hạn chế. Các hình thức đào tạo nhân viên, tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT chưa cao. Tỷ lệ lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử cũng như các tiêu chí về trang bị máy tính, kết nối Interrnet, đầu tư cho CNTT và TMĐT còn thấp [72] Chỉ số về giao dịch B2C Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: (1) Sử dụng cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng...; (2) Xây dựng và vận hành website của DN; (3) Tham gia các sàn TMĐT; (4) Sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; (5) Bảo vệ thông tin cá nhân [3]. Bảng 3.10: Chỉ số về giao dịch B2C Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%) Stt Đơn vị Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/ / =5/3 10=7/5 * Điểm cao nhất 56,2 1/22 61,7 1/47 65,4 1/63 109,8 106,0 1 TT-Huế ,4 8/47 54,1 10/63-99,4 2 Đà Nẵng 52,6 4/22 54,4 9/47 56,8 5/63 103,4 104,4 3 Quảng Nam ,0 18/ Quảng Ngãi ,2 17/47 51,2 39/63-102,0 5 Bình Định ,6 40/47 52,5 23/63-117,7 * Điểm thấp nhất 41,4 22/22 40,2 47/47 45,4 63/63 97,1 112,9 *Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012, 2013, 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012: Cà Mau; 2013: Trà Vinh; 2014: Lai Châu. Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014 Bảng 3.10 cho thấy Hà Nội là đơn vị 3 năm liên tục dẫn đầu về chỉ số B2C. Nhìn chung số điểm của chỉ số B2C tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng, duy nhất chỉ có TT-Huế có giảm nhẹ với tỷ lệ 2014/2013 bằng 99,4%, năm 2014: 54,4, 2013: 54,1. Đà Nẵng và TT-Huế năm 2014 lần lượt xếp thứ 5/63 và 10/63, nằm trong nhóm các đơn vị có chỉ số khá. Đà Nẵng giữ được vị trí thứ 3 và thứ 4 liên tục trong 3 năm. Bình Định năm 2013 nằm trong tốp có chỉ số B2C yếu vươn lên lọt vào tốp trung bình. Quảng Ngãi năm 2013 nằm trong tốp có chỉ số trung bình (17/47) xuống tốp có chỉ số yếu (39/63). Quảng Nam năm 2014 là năm đầu tiên tham gia khảo sát đánh giá EBI đã có số điểm nằm tốp trung bình (18/63). Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các tỉnh còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức B2C trung bình và yếu, điều này nói lên rằng việc triển khai TMĐT ở các DN vùng KTTĐMT còn hạn chế trong hình thức giao dịch thương mại giữa DN với người tiêu 70

86 dùng (B2C). Việc sử dụng cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng...; xây dựng và vận hành website của DN; tham gia các sàn TMĐT; sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; bảo vệ thông tin cá nhân thực tế của DN 3 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định còn yếu Chỉ số về giao dịch B2B Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN, đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các phần mềm này đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng CNTT ở mọi cấp quản lý, sự đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển khai thành công các phần mềm này thì DN mới thực sự có điều kiện để tiến hành các hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn và hiệu quả [3]. Bảng 3.11: Chỉ số về giao dịch B2B Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%) Stt Đơn vị Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/ / =5/3 10=7/5 * Điểm cao nhất 68,4 1/22 73,9 1/47 76,8 1/63 108,0 103,9 1 TT-Huế ,9 25/47 55,5 33/63-101,1 2 Đà Nẵng 62,5 5/22 68,0 5/47 69,7 3/63 108,8 102,5 3 Quảng Nam ,4 17/ Quảng Ngãi ,3 29/47 54,2 37/63-101,7 5 Bình Định ,1 21/47 61,2 19/63-107,2 * Điểm thấp nhất 52,4 22/22 42,4 47/47 43,5 63/63 80,9 102,6 *Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2014: tp. HCM; 2013: Bình Dương; Điểm thấp nhất: 2012: Bình Phước; 2013: Bắc Cạn; 2014: Lai Châu. Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014 Bảng 3.11 cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị có 2 năm 2012 và 2014 dẫn đầu về chỉ số B2B. Nhìn chung số điểm của chỉ số B2B tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng. Đà Nẵng liên tục 3 năm có thứ hạng nằm trong tốp 5 của bảng tổng sắp. TT-Huế có thứ hạng nằm trong tốp trung bình của bảng tổng sắp cùng với Bình Định. Quảng Ngãi trong 2 năm 2013 và 2014 đều nằm tốp có chỉ số yếu (29/47 năm 2012 và 37/63 năm 2014). Quảng Nam năm 2014 là năm đầu tiên tham gia khảo sát đánh giá EBI đã có số điểm nằm tốp trung bình (17/63). Ngoài Đà Nẵng, các tỉnh còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức B2B trung bình và yếu, điều này nói lên rằng việc triển khai TMĐT ở DN vùng KTTĐMT còn hạn chế trong hình thức giao dịch thương mại giữa DN với DN 71

87 (B2B). Mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN, đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM) của các DN của 4 tỉnh thuộc vùng KTTĐMT chưa nhiều, việc đầu tư cho CNTT và TMĐT còn nhiều hạn chế Chỉ số về giao dịch G2B Việc dễ dàng thu thập thông tin trên website của các cơ quan nhà nước từ Trung ương tới địa phương sẽ tạo điều kiện cho hoạt động KD của DN và được coi là yếu tố của TMĐT. Ngoài ra TMĐT ở quy mô DN không thể tách rời hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công, chẳng hạn như hải quan điện tử, cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, khai báo thuế trực tuyến... Hơn nữa, ở bất cứ nước nào quy mô của mua sắm chính phủ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động thương mại, do đó hoạt động đấu thầu trực tuyến các hàng hóa và dịch vụ công không thể tách rời mua sắm trực tuyến. Chỉ số giao dịch G2B đánh giá mức độ DN thường xuyên tra cứu thông tin trên các website của cơ quan nhà nước, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại, tìm kiếm thông tin đấu thầu và khả năng trúng thầu thông qua các website của cơ quan nhà nước [3]. Bảng 3.12: Chỉ số về giao dịch G2B Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%) Stt Đơn vị Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/ / =5/3 10=7/5 * Điểm cao nhất 68,9 1/22 72,1 1/47 72,8 1/63 104,6 101,0 1 TT-Huế ,6 7/47 71,5 5/63-109,0 2 Đà Nẵng 68,9 1/22 70,7 3/47 72,8 1/63 102,6 103,0 3 Quảng Nam ,2 36/ Quảng Ngãi ,8 5/47 64,1 13/63-97,4 5 Bình Định ,0 17/47 61,9 18/63-101,5 * Điểm thấp nhất 50,2 22/22 48,0 47/47 45,2 63/63 95,6 94,2 *Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2014: Đà Nẵng; 2013: tp. HCM; Điểm thấp nhất: 2012 và 2013: Bình Thuận; 2014: Điện Biên. Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014 Bảng 3.12 cho thấy Đà Nẵng là đơn vị có 2 năm 2012 và 2014 dẫn đầu về chỉ số G2B, thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước năm Nhìn chung số điểm của chỉ số G2B tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng, duy nhất chỉ có số điểm của Quảng Ngãi năm 2014 (64,1) giảm chỉ bằng 97,4% so với năm 2013 (65,8). Đà Nẵng trong 3 năm có thứ hạng nằm trong tốp 3 của bảng tổng sắp, TT-Huế có thứ hạng nằm trong tốp 10 của bảng tổng sắp. Điều này chứng tỏ Đà Nẵng và TT-Huế đã đẩy mạnh được giao dịch giữa chính quyền với DN và 72

88 người dân. Quảng Ngãi và Bình Định trong 2 năm 2013 và 2014 đều nằm trong tốp các tỉnh có điểm chỉ số khá. Quảng Nam năm 2014 là năm đầu tiên tham gia khảo sát đánh giá EBI có số điểm nằm tốp thấp (36/63). Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các tỉnh còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức G2B trung bình và yếu, điều này nói lên rằng việc triển khai các dịch vụ hành chính công nói chung còn nhiều lúng túng. Các DN chưa thường xuyên tra cứu thông tin trên các website của cơ quan nhà nước, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại, tìm kiếm thông tin đấu thầu Chỉ số thương mại điện tử của doanh nghiệp vùng KTTĐMT Chỉ số thương mại điện tử (EBI) giúp các DN có được bức tranh chung về tình hình phát triển TMĐT trên cả nước cũng như tại địa phương mình, trong đó vai trò DN là chủ yếu, đặc biệt DNDV là nòng cốt trong việc phát triển TMĐT. Chỉ số EBI được Hiệp hội TMĐT Việt nam (VECOM) triển khai thực hiện bắt đầu từ năm 2012, đến nay đã có tài liệu của 3 năm 2012, 2013 và Chỉ số TMĐT được tổng hợp từ 4 chỉ số thành phần nêu trên là: NNL&HT, B2C, B2Bvà G2B, trong đó trọng số cao hơn được gán cho các chỉ số về giao dịch trực tuyến giữa DN với người tiêu dùng (B2C) và DN với DN (B2B) [4]. Bảng 3.13: Chỉ số thương mại điện tử (EBI) các doanh nghiệp vùng KTTĐMT Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%) Stt Đơn vị Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/ / =5/3 10=7/5 * Điểm cao nhất 64,5 1/22 68,4 1/47 72,6 1/63 106,0 106,1 1 TT-Huế ,3 9/47 61,3 12/63-101,7 2 Đà Nẵng 62,1 3/22 65,1 3/47 67,2 3/63 104,8 103,2 3 Quảng Nam ,9 24/ Quảng Ngãi ,3 25/47 55,6 36/63-100,5 5 Bình Định ,5 23/47 59,3 20/63-106,8 * Điểm thấp nhất 50,7 22/22 47,3 47/47 47,3 63/63 93,3 100,0 *Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2013: tp. HCM; 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012: Bình Phước; 2013: Điện Biên; 2014: Lai Châu. Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014 Bảng 3.13 cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị có 2 năm 2012 (64,5) và 2013 (68,4) dẫn đầu về chỉ số EBI, Hà Nội dẫn đầu cả nước năm 2014 (72,6). Nhìn chung số điểm của chỉ số EBI tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số EBI - mức độ ứng dụng CNTT và TMĐT của Việt Nam nói chung, của vùng KTTĐMT nói riêng có phát triển tăng. 73

89 Nguồn: Tác giả nghiên cứu, 2015 Hình 3.1: Biểu đồ chỉ số EBI các DN vùng KTTĐMT năm 2014 Với các DN vùng KTTĐMT có Đà Nẵng xếp thứ 3 liên tục trong 3 năm, TT- Huế mặc dù số điểm năm 2014 (61,3) tăng so với 2013 (60,3) nhưng xếp hạng năm 2014 thấp hơn 3 bậc so với năm 2013, chưa lọt vào tốp 10 của cả nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Bình Định nằm vào tốp trung bình của cả nước. Quảng Ngãi có chỉ số EBI ở mức thấp so với mặt bằng chung (năm 2013 xếp thứ 25/47 và 2014 xếp thứ 36/63). Tất cả các chỉ số TMĐT của DN thuộc vùng KTTĐMT đều đạt trên mức trung bình (50/100 điểm), chứng tỏ mức độ sẵn sàng về TMĐT của các đơn vị là đã sẵn sàng cho TMĐT. [78] Đánh giá theo các nội dung phát triển thương mại điện tử Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển thương mại điện tử Chính phủ và các bộ ban ngành rất quan tâm đến việc xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển TMĐT. Cụ thể, đến nay có một số văn bản như sau: Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; NĐ 57/2006/NĐ-CP ngày 9/6/2006 hướng dẫn thi hành luật giao dịch điện tử; NĐ số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 về việc sửa đổi bổ sung NĐ số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006; NĐ số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 quy định về cung cấp thông tin chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; QĐ số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn ; NĐ số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của chính phủ về TMĐT; QĐ số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 về việc phê duyệt chương trình TMĐT quốc gia giai đoạn

90 Trong các văn bản quy phạm của chính phủ và bộ ban ngành đã chú trọng đến 3 nội dung cơ bản: (1) Về kết cấu hạ tầng thương mại điện tử: Xây dựng được hệ thống thanh toán TMĐT quốc gia để sử dụng rộng rãi cho các mô hình TMĐT, đặc biệt loại hình B2C; thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi để giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt; áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT; các tiêu chuẩn trao đổi thông điệp dữ liệu được sử dụng trong hầu hết các giao dịch TMĐT loại hình B2B. (2) Về môi trường ứng dụng TMĐT: Mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng; DN ứng dụng rộng rãi các loại hình TMĐT B2C, B2B, G2B trong hoạt động KD, xuất nhập khẩu. (3) Về nguồn nhân lực TMĐT: lượt DN, cán bộ quản lý nhà nước được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT; sinh viên được đào tạo về chuyên ngành TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng TMĐT cho DN. Đối với vùng KTTĐMT, chính phủ và chính quyền địa phương trong vùng đã ban hành các văn bản chính sách về phát triển TMĐT, cụ thể như sau: Quyết định số 1874/QĐ-TTg, ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng KTTĐMT đến năm 2020, định hướng đến năm Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 19/02/2011 về ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh TT-Huế giai đoạn Quyết định số 8087/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển TMĐT thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2011 đến Quyết định số 1816/QĐ- UBND ngày 06/8/2011 về việc ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Quảng Nam giai đoạn Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 về việc ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Quảng Ngãi Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 28/3/2011 về việc ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Bình Định giai đoạn [90]. Như vậy, có thể nói rằng chính phủ cũng như chính quyền các tỉnh, thành phố thuộc vùng KTTĐMT đã rất quan tâm đến việc xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển TMĐT. Các kế hoạch đã đặt rõ các mục tiêu, nội dung phát triển và các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên qua nghiên cứu thấy rằng mặc dù chính sách đưa ra nhưng việc bố trí, phân bổ nguồn vốn cho việc phát triển TMĐT chưa rõ ràng, cụ thể. Lượng vốn bố trí hàng năm còn nhỏ giọt là hạn chế lớn đối với việc phát triển TMĐT của xã hội nói chung, của các DNDV nói riêng. 75

91 Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử Hệ thống cơ sở hạ tầng Viễn thông, CNTT, Internet đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển TMĐT. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật, cáp quang dần dần thay thế cáp đồng, nâng dung lượng đường Internet từ 2Mbps lên thành 12Mbps đối với khách hàng cá nhân và 45Mbps đối với khách hàng DN. Mạng cáp quang của 5 tỉnh vùng KTTĐMT, được thiết kế chuẩn dựa trên 2 hệ thống mạng: (1) hệ thống mạng lõi truyền tải băng thông rộng đa dịch vụ (MAN-E), đa số sử dụng thiết bị của hãng CISCO, thiết kế theo dạng mạch vòng (ring), trong đó mạch lõi (core ring) và mạch truy nhập (ces ring) có tốc độ truyền dẫn bình quân 10 Gbps (xem phụ lục 3);. (2) hệ thống mạng truy nhập băng rộng (IPDSLAM, L2SWITCH): được bố trí khắp mạng lưới để đấu trực tiếp vào các thuê bao Internet cáp quang của cá nhân cũng như của DN. Bên cạnh dịch vụ Internet hữu tuyến, hệ thống Wifi công cộng góp phần đưa dịch vụ viễn thông và CNTT đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho người dân. Các thành phố như Đà Nẵng, Hội An, Huế có mạng wifi khá tốt. Đặc biệt, thành phố Hội An đi đầu trong việc cung cấp giải pháp mạng wifi, khách du lịch có thể truy cập Internet để đặt phòng trực tuyến, mua sắm online. Bán kính phục vụ wifi bình quân từ 200 đến 300m, tốc độ tối đa có thể đạt được 50Mbps, đảm bảo chất lượng kỹ thuật và không ảnh hưởng, gây nhiễu đến các dịch vụ, thiết bị vô tuyến khác Marketing, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về thương mại điện tử Việc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về TMĐT là rất quan trọng, góp phần đưa tỷ lệ người mua sắm trực tuyến lên cao, nâng cao hiệu quả của việc đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo thói quen người tiêu dùng từ đó phát huy các lợi ích của TMĐT. Ngày mua sắm trực tuyến (Online Friday 2015): Nằm trong chương trình phát triển TMĐT Quốc gia giai đoạn , chương trình do cục TMĐT và CNTT (Bộ Công Thương) cùng hiệp hội TMĐT và báo điện tử VnExpress tổ chức vào thứ sáu đầu tiên của tháng 12, bắt đầu từ năm Số liệu cập nhật của ban tổ chức chương trình Ngày mua sắm trực tuyến 2015 cho biết, trong ngày 04/12/2015, có 1,1 triệu lượt truy cập vào website onlinefriday.vn. Theo đó, có trên 8 triệu lượt xem sản phẩm, tổng doanh số của khoảng giao dịch, đạt xấp xỉ 165 tỷ đồng [85]. 76

92 Nguồn: Hình 3.2: Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday 04/12/2015 Website OnlineFriday năm 2015 được tích hợp công cụ so sánh giá để người tiêu dùng có nhiều thông tin trước khi đưa ra quyết định mua sắm. Nhờ đó, doanh số trong hơn nửa ngày của 26 DN lớn trên thị trường như Lazada, Sendo, Thế giới di động, Nguyễn Kim, Hotdeal đã vượt qua tổng doanh thu của Ngày mua sắm trực tuyến Ngày mua sắm trực tuyến lần đầu diễn ra vào tháng 12/2014, với sự tham gia của khoảng DN. Các đơn vị ghi nhận tổng cộng đơn hàng, cao gấp 3,2 lần ngày thường. Lượng hàng bán được trong ngày có giá trị 154 tỷ đồng (tương đương 7,5 triệu USD), tăng 2,5 lần so với doanh số thông thường của các đơn vị. Sản phẩm bán chạy nhất là hàng công nghệ, thời trang và đồ gia dụng, chiếm trên 80% tổng số đơn hàng [91], các DNDV vùng KTTĐMT cũng nằm trong xu thế này. Tổ chức các hội thảo về TMĐT: Tháng 8/2015, hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đã kết thúc đàm phán, ký kết và áp dụng vào đầu năm Đây là hiệp định được nhiều chuyên gia đánh giá là một cú hích lớn với xuất khẩu Việt Nam trong giai đoạn Bên cạnh đó, ngày 5/10/2015, cuộc đàm phán về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) cũng mở đường cho Việt Nam bước vào một sân chơi mới với đòn bẩy để phát triển, thay đổi cải cách, tạo ra môi trường KD minh bạch và xây dựng động lực cho các hoạt động SXKD của DN Việt Nam. Nhận thức được điều này, Tập đoàn Alibaba và Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB - Đại lý Ủy quyền chính thức của Tập đoàn Alibaba tại Việt Nam tổ chức chương trình Online Export Forum 2015 với chủ đề Nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN Xuất khẩu Việt Nam qua TMĐT nhằm đón bắt cơ hội từ EVFTA 2015 tại 4 địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và Cần Thơ [91], theo đó Đà Nẵng là điển hình, đại diện cho vùng KTTĐMT. 77

93 Ngày 19/11/2015, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đã tham dự và giới thiệu thông tin tuyên truyền về các hoạt động góp phần thúc đẩy phát triển Internet Việt Nam tại hội thảo Internet Day 2015 với chủ đề Internet of things do Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) tổ chức. Sự kiện diễn ra với sự tham dự của hơn 200 đại biểu gồm đại diện của nhiều đơn vị, trong đó có Văn phòng chính phủ, Bộ TTTT, Bộ Công thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ; Sở TTTT các tỉnh; các DN hàng đầu trong và ngoài nước trong lĩnh vực Internet như Google, FPT, VNG, Qualcomm [91]. Ngày hội Internet: Bắt đầu từ 6/2015, Ngày hội Internet đã được tổ chức đồng loạt tại 601 điểm thư viện công cộng và điểm Bưu điện Văn hóa xã (BĐVHX) để hướng dẫn, khuyến khích và sử dụng tối đa những tiện ích mà Internet mang lại cho người dân, đặc biệt là ở những vùng nông thôn còn nhiều khó khăn. Đây là sự kiện truyền thông của Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam nhằm thu hút và hỗ trợ người dân sử dụng máy tính và Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng. Dự án này do Quỹ Bill & Melinda Gates (BMGF-VN) tài trợ được triển khai trên 40 tỉnh thành trong cả nước. Từ năm 2011 đến năm 2015, dự án đã lắp đặt máy tính nối mạng Internet và các thiết bị phụ trợ cho thư viện công cộng và điểm BĐVHX. Có 12 tỉnh bắt đầu đô ng loạt tô chức sự kiêṇ Ngày hôị Internet, trong đó vùng KTTĐMT có Thừa Thiên Huê, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định [87] Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thương mại điện tử Về hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho cán bộ công nhân viên của các DN qua các năm từ 2009 đến 2013 được thể hiện ở hình dưới đây. Đơn vị tính: % 78 Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013 Hình 3.3: Tỷ lệ hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho người lao động, giai đoạn

94 Qua số liệu điều tra các sở Công Thương vùng KTTĐMT, số liệu dưới đây là các hoạt động đào tạo với đối tượng là DN, không tính đến các lớp đào tạo liên quan đến chương trình chính phủ điện tử. Bảng 3.14 cho thấy, số lớp được mở tăng năm sau cao hơn năm trước, số lượt người tham gia đào tạo tăng khá mạnh với tỷ lệ 133,4% (2014/2013) và 135,1% (2015/2014). Chi phí đào tạo TMĐT hàng năm cũng có tốc độ tăng trên 46%. Tuy nhiên, về chi phí đào tạo/dn/năm còn khá khiêm tốn mới chỉ dừng lại ở mức xấp xỉ 2 triệu đồng/dn/năm, rất ít so với lượng đầu tư cho CNTT, TMĐT hàng năm từ ngân sách của các UBND tỉnh thành phố trong vùng KTTĐMT. Bảng 3.14: Số liệu đào tạo về TMĐT vùng KTTĐMT, giai đoạn Stt Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%) / / =5/4 8=6/5 1 Số lớp đào tạo/hội thảo TMĐT Lớp ,9 127,9 2 Số lượt người tham gia Người ,4 135,1 3 Chi phí đào tạo TMĐT/năm Tr.đồng ,5 146,2 4 Chi phí đào tạo TMĐT/DN/năm Tr.đồng 1,41 1,69 2,06 119,9 121,6 Nguồn: Tác giả điều tra từ các sở Công Thương, năm Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử Một trong những khâu cơ bản trong quy trình thực hiện TMĐT là khâu thanh toán. Sự phát triển của hoạt động thanh toán trong TMĐT đã giúp cho hoạt động thương mại trở nên dễ dàng và là một chu trình khép kín. Đơn vị tính: % Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương Hình 3.4: Các hình thức thanh toán chủ yếu, giai đoạn

95 Hình 3.4 cho thấy, hình thức thanh toán chủ yếu của DN năm 2014 chủ yếu vẫn là hình thức chuyển khoản qua ngân hàng (97%), mức độ phổ biến thứ 2 là thẻ thanh toán (20%), ví điện tử (6%), thẻ cào (3%). Trong ngày mua sắm trực tuyến 04/12/2015, có 8 ngân hàng và tổ chức thanh toán tham gia hoàn tặng tiền mặt (cashback) cho người tiêu dùng khi thanh toán trực tuyến với các đơn hàng đặt mua của đơn vị. Trong đó, mức trần cashback cao nhất là đồng với mỗi chủ thẻ và mức tỷ lệ hoàn tặng tiền cao nhất là 50%. Người tiêu dùng được hoàn tiền trong khoảng thời gian từ 7 đến 30 ngày tùy theo từng ngân hàng có chính sách riêng biệt với từng đối tượng khách hàng phù hợp [88]. Việc làm này có mục đích khuyến khích khách hàng áp dụng hình thức thanh toán trực tuyến thông qua các loại thẻ thanh toán Doanh thu thương mại điện tử của các doanh nghiệp dịch vụ Doanh thu thuần của DN là tổng thu nhập của DN do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài sau khi trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp) và trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Doanh thu thuần của DNDV được tính toán trên cơ sở doanh thu của các DN KD dịch vụ. Tỷ lệ đóng góp của TMĐT, hay nói cách khác TMĐT mang lại doanh thu trong khối DNDV, hiện chưa có số liệu thống kê mang tính pháp lệnh được thể hiện trong các báo cáo hoặc niên giám thống kê. Vì vậy, tỷ lệ đóng góp của TMĐT được tính toán dựa trên cơ sở khảo sát 220 DNDV vùng KTTĐMT tháng 7/2015. Bảng 3.15: Doanh thu TMĐT của DNDV vùng KTTĐMT, giai đoạn Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%) / / / / =4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6 Tổng số DT khối DN Tỷ đồng ,6 113,9 113,4 110,8 Tổng DT của DNDV Tỷ đồng ,6 109,5 107,0 125,4 Doanh thu TMĐT Tỷ đồng ,5 117,9 129,9 132,7 Tỷ lệ đóng góp của TMĐT % 5,0 6,5 7,0 8,5 9,0 Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp từ niên giám thông kê 2015 các tỉnh Số liệu bảng 3.15 cho thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu của các DNDV tăng thấp hơn tổng doanh thu khối DN, nhưng tốc độ tăng trưởng doanh thu TMĐT cao hơn. 80

96 Đầu tư của các doanh nghiệp dịch vụ cho việc ứng dụng thương mại điện tử Theo báo cáo TMĐT năm 2014 của cục CNTT và TMĐT Bộ Công Thương, tỷ lệ đầu tư của DN trong lĩnh vực CNTT và TMĐT qua các năm không chênh lệch nhau nhiều. Hình 3.5 cho thấy: Tỷ lệ đầu tư cho phần cứng chiếm lớn nhất, kế đến là phần mềm và nhân sự, đào tạo. Năm 2014, chi phí đầu tư cho phần cứng là 43%, phần mềm là 23%, nhân sự, đào tạo là 18%, còn lại là khác (16%). Đơn vị tính: % Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương Hình 3.5: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong DN, giai đoạn Hình 3.6 cho thấy, lượng máy tính từ 1 đến 10 chiếc trong mỗi DN chiếm tỷ lệ cao (năm 2013 là 55%), điều này chứng tỏ quy mô của các DN nhìn chung là nhỏ. Theo báo cáo TMĐT 2014, 98% DN tham gia khảo sát có máy tính để bàn và máy tính xách tay (laptop), 45% DN có máy tính bảng. Trung bình mỗi DN có 21 máy tính để bàn và máy laptop, 3 máy tính bảng. Đơn vị tính: % Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2013 của Bộ Công Thương Hình 3.6: Số lượng máy tính trong DN, giai đoạn

97 Căn cứ số liệu báo cáo TMĐT các năm, giá cả bình quân thị trường và các thông số khác, có thể tính toán một cách tương đối tổng mức đầu tư cho máy tính sử dụng cho TMĐT của các DN vùng KTTĐMT ở bảng 3.16 như sau: Bảng 3.16: Tổng đầu tư phần cứng cho các DN vùng KTTĐMT, Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%) / / / / =4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6 Tổng số DN ,1 105,2 108,2 104,6 Tổng số DNDV DN ,0 105,8 108,8 104,9 Tỷ lệ DN có máy tính % Số DN có máy tính DN ,4 108,1 111,2 105,9 Số máy tính bình quân Máy 16,3 16,65 16,7 16,85 17,0 102,1 100,3 100,9 100,9 Số máy tính Máy ,7 108,4 112,2 106,9 Tiền đầu tư cho máy tính Tỷ đồng ,0 104,7 108,2 106,9 Tổng đầu tư phần cứng Tỷ đồng ,0 104,7 108,2 106,9 Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp từ niên giám thông kê 2015 các tỉnh Bảng 3.16 cho thấy, tổng tiền đầu tư cho máy tính, phần cứng của DNDV vùng KTTĐMT tăng qua các năm, điều này làm cho năng lực hạ tầng mạng phục vụ cho TMĐT tăng Nhân lực về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Theo báo cáo TMĐT 2014 của cục CNTT và TMĐT, bộ Công Thương, tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT được thể hiện ở hình 3.7, năm 2014 có đến 62% DN có bố trí cán bộ chuyên trách cho mảng CNTT và TMĐT, tỷ lệ này giảm nhẹ so với năm 2013 (65%). Theo kết quả làm việc trực tiếp với cục CNTT và TMĐT bộ Công Thương, tỷ lệ này cũng có thể áp dụng cho vùng KTTĐMT vì quá trình khảo sát, thống kê số liệu việc lấy mẫu điều tra cũng được tiến hành trong vùng KTTĐMT. Đơn vị tính: % Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương Hình 3.7: Tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT giai đoạn

98 Kết quả điều tra 220 DN vùng KTTĐMT vào tháng 7/2015 của tác giả đề tài, có đến 109 DN có phân công bộ phận chuyên trách về TMĐT, chuyên quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống CNTT trong DN (chiếm tỉ lệ 50%). Khoảng 23% DN có phân công nhân viên kiêm nhiệm phụ trách cho mảng TMĐT trong DN. Còn lại khoảng 27% chưa có bộ phận chuyên trách cho các công việc này (hình 3.8). Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.8: Tỉ lệ các DN có bộ phận chuyên trách TMĐT 3.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Khái quát về mẫu điều tra Nghiên cứu đã tiến hành với 3 loại phiếu điều tra cho 3 đối tượng, tổng số phiếu thu về là 489, trong đó 170 phiếu từ đối tượng chuyên gia, cán bộ quản lý, 220 phiếu từ đối tượng DN dịch vụ và 99 phiếu từ khách hàng Loại hình doanh nghiệp Kết quả điều tra trên tổng số 220 DN thu được kết quả được trình bày ở hình 3.9, loại hình Công ty TNHH chiếm tỉ lệ nhiều nhất với con số 51,8%; tiếp đến là Công ty cổ phần với 26,4%. Hai loại hình DN nhà nước và DN tư nhân chiếm lần lượt là 8,2% và 9,5%, trong khi DN có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ lệ thấp nhất chỉ 4,1% trong tổng các DNDV tham gia. 83

99 Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.9: Cơ cấu loại hình DN dịch vụ Quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lao động Về số lượng nhân viên trong DN (hình 3.10), một nửa mẫu điều tra là DN có quy mô nhân viên từ 10 đến 50 nhân viên (tỷ lệ 50%). DN dưới 10 nhân viên và DN từ 50 đến 100 nhân viên chiếm tỷ lệ lần lượt là 16% và 14%. Tỉ lệ DN từ nhân viên, nhân viên và trên 300 nhân viên chiếm tỷ lệ lần lượt là 9,0%; 4,0% và 7,0%. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.10: Cơ cấu quy mô của DN dựa trên số lượng nhân viên Tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hình 3.11 cho thấy, đa số các DN được điều tra đều có nguồn vốn khá nhỏ. Kết quả điều tra cho thấy 41% DN có nguồn vốn dưới 5 tỷ đồng, 23% DN có nguồn vốn từ 5 đến 10 tỷ. Số lượng DN có nguồn vốn từ tỷ đồng, tỷ đồng và tỷ đồng chiếm tỉ lệ lần lượt là 10%; 5% và 8%. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là có khá nhiều DN có nguồn vốn lớn trên 100 tỷ chiếm tỉ lệ 13%. 84

100 Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.11: Quy mô vốn kinh doanh của DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Lĩnh vực kinh doanh miền Trung Các ngành kinh doanh chiếm tỉ lệ cao trong mẫu điều tra gồm dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành (25,9%), KD chung (15,0%), dịch vụ xây dựng và thi công (13,2%), dịch vụ vận tải (15,9%). Bảng 3.17: Lĩnh vực kinh doanh của các DN dịch vụ STT Lĩnh vực kinh doanh Tần số Tỉ lệ (%) 1 Kinh doanh chung Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn Dịch vụ Xây dựng và thi công Phân phối Giáo dục Dịch vụ liên quan đến Môi trường Tài chính Xã hội và liên quan đến y tế 3 1,4 9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành ,9 10 Giải trí, Văn hóa và thể thao Dịch vụ Vận tải Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Qui mô doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ Bảng 3.18 cho thấy số liệu về qui mô doanh thu của các DNDV từ năm 2011 cho đến năm Tỉ lệ DNDV có mức doanh thu dưới 2 tỷ liên tục giảm, từ 17,7% năm 2011 xuống chỉ còn 14,1% vào năm Ngược lại, các DNDV có mức doanh thu từ 10 tỷ trở lên đều có xu hướng tăng. 85

101 Mức doanh thu Bảng 3.18: Qui mô doanh thu các DN dịch vụ, giai đoạn Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 DN Tỉ lệ (%) DN Tỉ lệ (%) DN Tỉ lệ (%) DN Tỉ lệ (%) DN Tỉ lệ (%) Dưới 2 tỷ 39 17, , , , ,1 Từ 2-5 tỷ 43 19, , , , ,2 Từ 5-10 tỷ 45 20, , , , ,4 Từ tỷ 25 11, , , , ,7 Từ tỷ 18 8,2 18 8,2 17 7,7 21 9, ,0 Từ tỷ 2 0,9 4 1,8 7 3,2 4 1,8 4 1,8 Từ tỷ 6 2,7 6 2,7 5 2,3 8 3,6 8 3,6 Trên 50 tỷ 37 16, , , , ,2 Không trả lời 5 2,3 3 1,4 1 0, Tổng , Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Trong đó, nổi bật nhất là nhóm các DNDV với mức doanh thu trên 50 tỷ có tỉ lệ liên tục tăng từ năm Các DNDV có mức doanh thu 2-5 tỷ và 5-10 tỷ có biến động tăng và giảm mạnh trong giữa kỳ, nhưng đến cuối năm 2015 lại quay trở về mức doanh thu tương đương với năm đầu kỳ Đánh giá của các chuyên gia công nghệ thông tin và thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh Ý kiến của các chuyên gia về các DN trên địa bàn vùng KTTĐMT sử dụng CNTT trong hoạt động KD, phương tiện điện thoại chiếm mức độ thường xuyên và rất thường xuyên cao nhất (lần lượt là 22,9% và 67,6%). Việc sử dụng cũng có mức độ thường xuyên và rất thường xuyên khá cao (lần lượt là 40,6% và 41,8%). Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.12: Mức độ các DN dịch vụ sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 86

102 Đánh giá khía cạnh phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ Bảng 3.19 cho thấy, về các khía cạnh phát triển TMĐT trong KD dịch vụ, đa số chuyên gia đánh giá các khía cạnh đều phát triển ở mức trung bình hoặc cao. Cụ thể, 45,9% chuyên gia cho rằng TMĐT đã mang lại hiệu quả cao cho DN và 40,0% chuyên gia cho rằng doanh thu của DN tăng cao nhờ sự đóng góp của TMĐT. Nhưng sự gia tăng số lượng DN ứng dụng TMĐT cũng như tỉ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết quả của DN hiện nay lại chỉ được khoảng 35% chuyên gia đánh giá cao. Bảng 3.19: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong STT kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Khía cạnh Sự gia tăng số lượng DN ứng dụng TMĐT hiện nay. Sự gia tăng số lượng mặt hàng, dịch vụ cung ứng qua hình thức TMĐT hiện nay. Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ được mua bán thông qua TMĐT hiện nay. Tỷ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết quả, hiệu quả KD của DN hiện nay. Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ vào TMĐT hiện nay. Rất thấp Thấp Bình thường Đơn vị tính: % Cao Rất cao 1,8 10,6 46,5 35,3 5,9 1,2 12,9 37,6 39,4 8,8 1,8 14,1 39,4 38,8 5,9 1,2 16,5 39,4 37,1 5,9 2,9 17,6 34,7 40,0 4,7 6 TMĐT đã mang lại hiệu quả cho DN 1,8 11,8 31,8 45,9 8,8 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất thấp 5 - rất cao. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Đánh giá về điều kiện phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ Hình 3.13 cho thấy, để phát triển TMĐT thành công cần phải có sự hội tụ đầy đủ các điều kiện. Trong trường hợp vùng KTTĐMT, trên 60% chuyên gia đều cho rằng nền tảng công nghệ hiện nay đang ở mức tốt và rất tốt, cao hơn so với những điều kiện khác để phát triển TMĐT. Tiếp đến, các chuyên gia cũng cho rằng những điều kiện liên quan đến việc hỗ trợ thanh toán, giao nhận hàng hóa (logistics) cũng như hệ thống nền tảng chính sách, kinh tế, xã hội là tốt và rất tốt với tỉ lệ xấp xỉ 50%. 87

103 Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều kiện vẫn chưa được thuận lợi để phát triển TMĐT. Nhân lực phục vụ cho TMĐT vẫn còn thiếu và yếu, chưa thực sự đáp ứng nhu cầu triển khai nhanh chóng các hệ thống TMĐT trong khu vực. Môi trường pháp lý cho TMĐT cũng chưa thực sự rõ ràng, minh bạch và chưa trở thành hành lang tốt cho TMĐT phát triển. Đặc biệt, an toàn bảo mật thông tin có đến 17,6% chuyên gia đánh giá là kém, điều này cho thấy cần phải xem xét, thay đổi và khắc phục. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 3.13: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đánh giá về lợi ích của thương mại điện tử Để biết được các chuyên gia có đồng ý với các phát biểu lợi ích của TMĐT, phương pháp kiểm định One Sample T-Test được sử dụng với giá trị kiểm định là 4, ta có cặp giả thiết như sau: H0 : Đánh giá của khách hàng về nhận định ở mức đồng ý (µ = 4) H1: Đánh giá của khách hàng về nhận định không ở mức đồng ý (µ 4). Từ bảng 3.20, kết quả xử lý số liệu cho thấy giá trị trung bình của đánh giá về các lợi ích của TMĐT đều đạt từ 4 trở lên. Hầu hết các chuyên gia đánh giá tốt và rất tốt về lợi ích của TMĐT. Về mặt tỉ lệ, các lợi ích được đưa ra đều được trên 70% chuyên gia đánh giá đồng ý và rất đồng ý. Đặc biệt, trên 90% chuyên gia đồng ý rằng TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch, giảm chi phí KD, nâng cao dịch vụ khách hàng và cho phép khách hàng giao dịch 24/24 giờ trong ngày. 88

104 STT Bảng 3.20: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh doanh của các DN dịch vụ Nhận định Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đơn vị tính: % Đồng ý Rất đồng ý 1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị 0,0 0,0 1,2 54,7 44,1 trường toàn cầu. 2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 0,0 2,9 2,4 57,1 37,6 3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 0,0 1,2 16,5 60,6 21,8 4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi 0,0 5,3 11,2 54,7 28,8 nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 0,0 4,1 23,5 50,6 21,8 6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất 0,0 0,6 8,8 57,6 32,9 lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD. 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 0,0 4,1 20,0 57,1 18,8 8 Góp phần phát triển các loại hình KD mới của 0,0 0,6 10,0 58,8 30,6 DN. 9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày. 0,0 0,6 6,5 49,4 43,5 10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá 0,0 1,2 11,2 45,9 41,8 trình mua sắm. 11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc 0,0 1,8 20,6 54,7 22,9 đấu giá trên mạng. 12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông. 0,6 0,6 12,4 50,0 36,5 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Đánh giá về mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Bảng 3.21 cho thấy, việc ứng dụng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất cả các ngành KD hiện nay. Mức độ ứng dụng ở một số lĩnh vực khá cao. Cụ thể ở các lĩnh vực: thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn; tài chính; dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành và giải trí, việc ứng dụng TMĐT ở mức nhiều và rất nhiều khá cao chiếm lần lượt là 71,1%, 73,0%, 81,2% và 70,0%. Trong đó, lĩnh vực dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch việc ứng dụng TMĐT chiếm cao nhất đó là 81,2%. 89

105 STT Tuy nhiên, ở các lĩnh vực còn lại việc ứng dụng TMĐT ở mức bình thường, ít và rất ít chiếm rất cao, trong đó, phải nói đến lĩnh vực môi trường, xã hội và liên quan đến y tế việc ứng dụng TMĐT còn nhiều hạn chế, chiếm lần lượt là 80,6 (10+24,1+46,5) và 69,5% (1,8+25,3+42,4). Mặc dù đây là hai lĩnh vực quan trọng, nhưng qua đánh giá của các chuyên gia việc ứng dụng TMĐT chưa được quan tâm và ứng dụng nhiều, từ đó chất lượng của các lĩnh vực kể trên có phần bị hạn chế và giảm sút. Bảng 3.21: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Lĩnh vực kinh doanh Rất ít Ít Đơn vị tính: % Bình thường Nhiều Rất nhiều 1 Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học, nghiên cứu phát triển, 1,8 10,0 bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư 31,8 45,9 10,6 vấn quản lý ). 2 Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn. 2,9 2,4 23,5 47,6 23,5 3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 6,5 23,5 46,5 18,8 4,7 4 Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép). 1,2 10,0 31,8 45,9 11,2 5 Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học công lập vốn 2,4 11,8 40,0 39,4 6,5 Nhà nước). 6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường. 10,0 24,1 46,5 17,1 2,4 7 Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm ). 0,6 4,1 22,4 46,5 26,5 8 Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi 1,8 25,3 nhuận). 42,4 27,1 3,5 9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. 0,0 2,4 16,5 51,8 29,4 10 Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao. 0,0 6,5 23,5 47,1 22,9 11 Dịch vụ Vận tải. 1,8 20,6 41,8 30,6 5,3 12 Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên). 0,0 18,8 58,8 18,8 3,5 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất ít 5 - rất nhiều Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đánh giá mức độ đóng góp của thương mại điện tử trong khu vực Bảng 3.22 cho thấy, trên 50% các chuyên gia cho rằng mức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực ở mức nhiều và rất nhiều, cho thấy TMĐT đang ngày càng quan trọng đối với việc phát triển của vùng KTTĐMT. Trong đó, có đến 71,8% các 90

106 chuyên gia dự đoán rằng xu hướng mức độ tăng số dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DNDV trên địa bàn 5 năm tới ở mức nhiều và rất nhiều, các yếu tố còn lại lần lượt chiếm 62,4%, 60%, 55,9% và 54,7%. Tuy nhiên, có đến 22,4% - 34,7% các chuyên gia đánh giá mức độ đóng góp cuả TMĐT chỉ ở mức bình thường. Tỷ lệ này khá cao phần nào thấy được mặt trì trệ cũng như chưa được quan tâm đúng mức trong việc ứng dụng TMĐT vào trong SXKD của các tổ chức, DN của khu vực. Bảng 3.22: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng STT kinh tế trọng điểm miền Trung Phát biểu TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng hàng hóa nói chung được lưu thông. TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng mặt hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa được lưu thông. Số DNDV ứng dụng TMĐT trong quá trình KD trên tổng số các DNDV trên địa bàn tăng. Mức độ tăng số DNDV ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DNDV trên địa bàn 5 năm qua? Xu hướng mức độ tăng số DNDV ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DNDV trên địa bàn trong 5 năm tới? Rất ít Ít Bình thường Đơn vị tính: % Nhiều Rất nhiều 0,6 7,1 30,0 52,4 10,0 0,6 4,7 34,7 48,8 11,2 1,2 14,7 28,2 49,4 6,5 1,2 9,4 34,7 48,2 6,5 0,0 5,9 22,4 60,0 11,8 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất ít 5 - rất nhiều Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đánh giá về mức độ quan trọng của các điều kiện phát triển TMĐT Bảng 3.23 cho thấy, các điều kiện để phát triển TMĐT đóng vai trò rất quan trọng, vì vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi hầu hết các chuyên gia đều đánh giá các chỉ tiêu kể trên quan trọng và rất quan trọng. Cụ thể, các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội chiếm 82,3% (53,5%+28,8%); nhân lực chiếm 87,6%; công nghệ 89,4%; môi trường pháp lý 94,2%; hình thức, phương tiện thanh toán 91,2%; an toàn bảo mật thông tin 94,7%; chuyển phát hàng hoá 86,4%. An toàn bảo mật thông tin và việc đảm bảo môi trường pháp lý cho TMĐT là hai yếu tố đặc biệt được các chuyên gia quan tâm. 91

107 Bảng 3.23: Ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT Đơn vị tính: % STT Chỉ tiêu Không quan trọng Ít quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 0,0 0,6 17,1 53,5 28,8 2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 0,0 0,0 12,4 53,5 34,1 3 Công nghệ 0,0 0,0 10,6 54,7 34,7 4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 0,0 0,0 5,9 42,4 51,8 5 Hình thức, phương tiện thanh toán 0,0 0,6 8,2 47,1 44,1 6 An toàn bảo mật thông tin 0,0 0,6 4,7 25,9 68,8 7 Chuyển phát hàng hóa (logistics) 0,0 0,0 13,5 53,5 32,9 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - không quan trọng 5 - rất quan trọng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Việc tạo nên hành lang pháp lý minh bạch, an toàn cũng như đảm bảo được sự bảo mật thông tin trong TMĐT được các chuyên gia đặt lên hàng đầu, 2 yếu tố này được các chuyên gia đánh giá là quan trọng nhất chiếm lần lượt là 94,7% và 94,2%. Dựa vào kết quả này, muốn phát triển TMĐT cần phải có đầu tư thích đáng cho các điều kiện, trong đó lưu ý đến các yếu tố được cho là quan trọng hơn, gồm an toàn bảo mật thông tin, môi trường pháp lý, hình thức, phương tiện thanh toán Đánh giá về khó khăn ảnh hưởng đến phát triển thương mại điện tử Bảng 3.24 cho thấy rằng, bên cạnh những thuận lợi cũng tồn tại không ít khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển TMĐT. Theo kết quả nghiên cứu, có đến 64,7% (55,9%+8,8%) các chuyên gia đồng ý rằng vùng KTTĐMT phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên cạnh đó, trình độ dân trí thấp, mức độ phổ cập Internet chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phát (logistics) chưa phát triển cũng là những cản trở rất lớn đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ các chuyên gia đồng ý với nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42,3% và 62,9%. Riêng yếu tố khí hậu không ảnh hưởng nhiều đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ chuyên gia đồng ý với ý kiến này chỉ chiếm 14,7%. 92

108 Bảng 3.24: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hưởng đến phát triển TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đơn vị tính: % STT Nhận định Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Vùng KTTĐMT phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng chậm phát triển. Trình độ dân trí vùng KTTĐMT thấp hơn so với các khu vực nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. Mức độ phổ cập Internet tại vùng KTTĐMT chưa cao nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. Cơ sở hạ tầng chuyển phát - Logistics (phần cứng, phần mềm) tại vùng KTTĐMT chưa phát triển cản trở đến sự phát triển TMĐT. Vùng KTTĐMT có đặc thù khí hậu khắc nghiệt, nên cản trở lớn đến việc phát triển TMĐT. 1,8 14,1 19,4 55,9 8,8 2,4 18,8 22,9 48,8 7,1 4,1 33,5 20,0 37,6 4,7 1,8 15,9 19,4 54,7 8,2 6,5 54,1 17,6 14,7 7,1 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển thương mại điện tử Bảng 3.25 cho thấy, bên cạnh những yếu tố nền tảng và tính cấp thiết của lĩnh vực đòi hỏi phải áp dụng TMĐT có nhiều yếu tố tạo nên động lực để phát triển TMĐT đưa TMĐT phổ biến rộng rãi hơn. Trong đó, có đến 78,2% các chuyên gia đồng ý rằng chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT. Tiếp đến, 58,8% các chuyên gia cũng đồng ý việc chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. Cho thấy, chính phủ và chính quyền ban ngành các cấp rất quan tâm đến ứng dụng TMĐT trong kinh tế. Việc có nhiều di sản thế giới là cơ hội lớn cho ngành du lịch phát triển, 50,6% các chuyên gia đồng ý rằng đây là yếu tố thuận lợi để phát triển TMĐT. Mặc dù vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển nhưng chưa được khai thác triệt để để phát triển TMĐT. Mặc dù có đến 42,3% các chuyên gia đồng ý đây là động lực phát triển TMĐT nhưng chừng đó là chưa đủ với tiềm năng mà các yếu tố này mang lại. 93

109 Bảng 3.25: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Đơn vị tính: % STT Nhận định Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT, đây là một động lực lớn cho phát triển TMĐT. Chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới, cơ hội cho ngành Du lịch phát triển nên đó là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 0,0 3,5 18,2 64,7 13,5 1,2 8,2 31,8 50,0 8,8 1,2 20,0 36,5 34,7 7,6 0,6 10,0 28,8 47,1 13,5 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đánh giá của các chuyên gia về giải pháp thúc đẩy sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ Bảng 3.26 cho thấy, về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy sự phát triển TMĐT, các chuyên gia đều nhận định cho rằng các yếu tố này đều rất quan trọng, không nên chủ quan, lơ là bất kỳ một yếu tố nào khi xây dựng hệ thống biện pháp nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề cần được ưu tiên hàng đầu chính là an toàn bảo mật thông tin, có đến 99,4% (41,8%+57,6%) chuyên gia trả lời quan trọng và rất quan trọng. Nếu như thông tin không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho bản thân DN và khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin vào TMĐT. Tiếp đến là các giải pháp về môi trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương tiện thanh toán và nhận thức của người dân. Do TMĐT đang biến đổi vô cùng nhanh chóng và hệ lụy là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên quan với nhau, do vậy cần xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông thoáng cũng như có khả năng đón nhận những xu thế mới của TMĐT. Công nghệ và phương tiện thanh toán cũng cần được áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng cho TMĐT dựa trên đó mà phát triển. Một yếu tố không kém phần quan trọng đó chính là nhận thức của người dân - những khách hàng cá nhân của TMĐT. Chỉ khi nào người dân có nhận thức đúng đắn về TMĐT thì họ mới có thể đóng góp nhiều vào quá trình giao dịch TMĐT, giúp TMĐT tìm được đầu ra và phát triển. 94

110 Bảng 3.26: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT Đơn vị tính: % STT Các giải pháp Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. Chuyển phát hàng hóa (Logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. Nâng cao nhận thức của người dân sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển Không quan trọng Ít quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng 0,1 1,2 8,2 62,9 27,6 0,0 0,0 7,1 60,0 32,9 0,1 0,0 2,9 63,5 33,5 0,0 0,6 4,1 53,5 41,8 0,0 0,0 4,1 60,0 35,9 0,0 0,0 0,6 41,8 57,6 0,0 0,0 8,8 62,4 28,8 0,0 0,0 6,5 58,8 34,7 Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không quan trọng 5 - rất quan trọng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đánh giá của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Tỉ lệ đóng góp của thương mại điện tử Bảng 3.27 cho thấy, xu hướng của 6 nhóm có tỉ lệ đóng góp TMĐT, dưới 50% được chia làm 4 nhóm - mỗi nhóm cách nhau 10%, trên 50% được gộp vào thành 1 nhóm với mức đóng góp cao. Đối với nhóm DN có tỉ trọng TMĐT đóng góp thấp (0-10%) trong tổng mức doanh thu, tỉ lệ này liên tục giảm qua các năm, từ 63,55% vào năm 2011 đến chỉ còn 36,99% trong năm Bốn nhóm tỷ lệ từ 10-50% lại tăng dần đều trong thời gian trên, chẳng hạn nhóm 10-20% có tỷ lệ tăng từ 26,29% vào năm 2011 lên đến 41,10% vào năm Nhóm DN có tỉ trọng doanh thu từ TMĐT lớn hơn 50% cũng đã có dấu hiệu bắt đầu phát triển, từ 1,40% tăng lên 8,22%. Điều này cho thấy TMĐT ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc góp phần tăng doanh thu của các DNDV vùng KTTĐMT. 95

111 Cũng qua bảng trên có thể thấy mức đóng góp từ 0 đến 30% chiếm đa số, năm 2011 có tỷ lệ 95,1%; năm 2014 có tỷ lệ 89% và năm 2015 dự báo tỷ lệ là 86,3%. Từ mức đóng góp này cũng có thể tính toán được doanh thu TMĐT của các DNDV vùng KTTĐMT qua các năm dựa vào niên giám thống kê. Bảng 3.27: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của DNDV vùng Mức đóng góp (%) DN KTTĐMT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015* Tỉ lệ (%) Lũy kế (%) DN Tỉ lệ (%) Lũy kế (%) DN Từ ,6 63, ,6 54, ,6 48, ,8 43, ,0 37, ,3 89, ,9 86, ,1 84, ,7 81, ,1 78, ,3 95,1 14 6,4 93,0 16 7,2 92,0 17 7,5 89,0 18 8,2 86, ,5 97,5 6 3,0 95,9 7 3,4 95,3 8 3,5 92,6 8 3,8 90, ,1 98,6 3 1,3 97,2 3 1,4 96,8 3 1,5 94,1 4 1,6 91,8 Trên , , , , ,2 100 Tỉ lệ Tổng Ghi chú: Năm 2015* là số liệu ước tại thời điểm khảo sát Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Đơn hàng đặt qua TMĐT năm 2014 Qua hình 3.14 có thể thấy, số lượng đơn hàng mà các DN đã nhận trong vòng một năm vừa qua tương đối khả quan. Trong đó, số DN có trên đơn hàng chiếm tỉ lệ 23%, từ 500 đến đơn hàng chiếm tỷ lệ 27%, số DN có lượng đơn hàng từ chiếm tỷ lệ cao nhất 50%. (%) Lũy kế (%) DN Tỉ lệ (%) Lũy kế (%) DN Tỉ lệ (%) Lũy kế (%) Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.14: Số lượng đơn hàng đặt qua TMĐT của các DN dịch vụ trong năm

112 Số đơn hàng bị hủy bỏ qua TMĐT Hình 3.15 cho thấy, đa số các DN được điều tra phỏng vấn đều đã gặp trường hợp đơn đặt hàng bị hủy bỏ. Tỉ lệ các DN có ít hơn 100 đơn hàng bị hủy bỏ trong năm qua là 71%, số DN có đơn hàng bị hủy bỏ nhiều chiếm tỷ lệ nhỏ. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.15: Số lượng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các DN trong năm Đánh giá về hiện trạng phát triển TMĐT trong các DNDV Bảng 3.28 cho thấy các hình thức TMĐT mà các DN trong mẫu điều tra áp dụng, đáng chú ý nhất là hầu hết DN (87,3%) đã áp dụng loại hình TMĐT B2B trong việc liên kết hoạt động KD của mình với DN khác thông qua phương tiện điện tử. Có đến 60,5% DN trong mẫu điều tra áp dụng B2C để giao dịch với khách hàng cá nhân được thuận tiện hơn. Một số ít DN khác với tỉ lệ 3,6% đã và đang triển khai hoặc tham gia các ứng dụng TMĐT C2C, nơi khách hàng cá nhân có thể gặp gỡ và trao đổi giao dịch với nhau. Bảng 3.28: Ý kiến của DN về các hình thức TMĐT áp dụng trong các DNDV STT Loại hình TMĐT vùng KTTĐMT Có áp dụng Không áp dụng Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) 1 B2B , ,7 2 B2C , ,5 3 C2C 8 3,6 11 5,0 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả,

113 Đánh giá về mức độ sử dụng công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Hình 3.16 cho thấy phương tiện điện tử được sử dụng phổ biến nhất trong các DN được điều tra vẫn là điện thoại, với 78,2% người trả lời cho rằng phương tiện này được sử dụng rất thường xuyên và 15,9% sử dụng thường xuyên. Thứ hai là với 67,7% người sử dụng rất thường xuyên và 24,5% sử dụng thường xuyên. Tiếp đến là sử dụng mạng xã hội với 39,1% người trả lời cho rằng DN sử dụng rất thường xuyên và 27,3% sử dụng thường xuyên. Hai phương tiện điện tử còn lại là website và web portal có mức độ sử dụng khiêm tốn hơn với khoảng 50% DN có sử dụng với mức độ thường xuyên và rất thường xuyên. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.16: Ý kiến của DN về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Về phần mềm sử dụng trong hoạt động kinh doanh Hình 3.17 cho thấy, hầu hết các DN đều triển khai áp dụng các phần mềm phục vụ cho công tác KD ở chính DN mình. Đặc biệt, hầu hết DN (94,5%) đã và đang thực hiện kế toán thông qua các phần mềm trên máy tính. Đối với các phân hệ phần mềm khác như văn phòng, quản trị khách hàng (CRM), quản lý nguồn nhân lực (HRM) đều có khoảng gần 1/3 DN áp dụng. Riêng phần mềm quản trị chuỗi cung ứng vẫn đang còn hạn chế với chỉ 10,9% DN đang áp dụng. 98

114 Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.17: Các loại phần mềm áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các DNDV vùng KTTĐMT Đánh giá về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm Bảng 3.29 cho thấy các phần mềm, hệ thống thông tin đã thể hiện được hiệu quả khi hầu hết các DN đều cho rằng áp dụng phần mềm giúp tiết kiệm chi phí trong DN. Đặc biệt, có đến 70 DN chiếm tỉ lệ 31,8% cho rằng phần mềm giúp DN cắt giảm chi phí lên đến hơn 20%. Bảng 3.29: Đánh giá của DN về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của DN STT Tỷ lệ tiết kiệm Tần số Tỉ lệ (%) Tỷ lệ lũy kế (%) 1 Dưới 5% 31 14,1 14,1 2 Từ 5 đến dưới 10% 60 27,3 41,4 3 Từ 10 đến dưới 15% 32 14,5 55,9 4 Từ 15 đến dưới 20% 27 12,3 68,2 5 Trên 20% 70 31,8 100,0 Tổng , Về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.18 cho thấy phần mềm diệt virus là biện pháp đảm bảo an toàn thông tin được sử dụng rộng rãi nhất trong các DN khi có đến 94,1% DN đã áp dụng. Thứ hai, dưới tác động của pháp luật và các chính sách, 3/4 DN đã áp dụng chữ ký số và chứng thư số để đảm bảo an toàn thông tin giao dịch. Bên cạnh đó, một số DN còn áp dụng hệ thống tường lửa (21,4%), sử dụng phần cứng bảo mật hệ thống (15,0%) và một số biện pháp khác (14,1%). 99

115 Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.18: Ý kiến của các DN về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động kinh doanh Nhận định của các doanh nghiệp về lợi ích của thương mại điện tử Bảng 3.30 cho thấy, đa số các ý kiến đánh giá đều xoay quanh giá trị trung bình 4 với độ lệch chuẩn từ 0,506 đến 0,896 chứng tỏ đại đa số DN được phỏng vấn đồng ý với các phát biểu về lợi ích của TMĐT. STT Bảng 3.30: Đánh giá của DN về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động kinh doanh trong các DN dịch vụ Lợi ích 100 Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 4, TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 4, Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 3, Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 3, Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết 4, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, 4, tìm kiếm đối tác KD. 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 3, Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN. 3, Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 4, Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 4, Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 3, Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, 4, giảm phương tiện giao thông. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015

116 Trong đó, có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu, TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD, Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD cho thấy nhận thức cao của DN về hiệu quả mà TMĐT có thể đem lại cho hoạt động KD của DN. Tuy nhiên, có một ý kiến chỉ thu về được giá trị trung bình 3,94 và độ lệch chuẩn tương đối cao 2,84 là Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD cho thấy nhiều DN vẫn chưa thực sự tin tưởng vào các hệ thống hỗ trợ ra quyết định (decision support systems). Những DN này có thể nên triển khai các hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt hơn, nhanh hơn để có thể cạnh tranh mạnh hơn trong môi trường KD ngày càng khốc liệt Kết quả điều tra liên quan đến tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy thương mại điện tử Bảng 3.31 cho thấy xây dựng nền tảng chính sách kinh tế xã hội; nguồn nhân lực; công nghệ là những công việc nên đặt ở vị trí ưu tiên. Trước hết, điều kiện cần để phát triển TMĐT đó chính là hạ tầng công nghệ. Bảng 3.31: Đánh giá của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 4, Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4, Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4, Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 4, Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 3, An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 4, Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 4, Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. 4, Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các DN và các bên liên quan khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới trong KD. Các nền tảng chính sách kinh tế xã hội là điều kiện giúp các DN ngày càng phát triển, mở 101

117 rộng năng lực KD, đưa ra các phương thức KD mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu như không có nguồn nhân lực vừa am hiểu công nghệ, vừa am hiểu KD thì không thể nào phát triển TMĐT một cách chuyên nghiệp. Bên cạnh những nhân tố rất quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển của TMĐT đó là nhận thức của người dân, dịch vụ chuyển phát hàng hóa (logistics), môi trường pháp lý và an toàn bảo mật thông tin. Nếu người dân có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào TMĐT thì các DN khó có thể tìm kiếm khách hàng của mình trên Internet được. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.19: Ý kiến của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT Dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để các DN có thể tối thiểu hóa chi phí khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi trường pháp lý cần phải được xây dựng một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường xuyên cập nhật để phù hợp với những biến chuyển của xu thế TMĐT qua đó các DN có thể tự tin áp dụng những hình thức, mô hình KD mới. Cuối cùng, tất cả các thông tin cần phải được bảo mật tuyệt đối để giữ bí mật KD và tạo lòng tin của khách hàng khi giao dịch TMĐT. Giải pháp Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển chưa được đánh giá ở mức quan trọng, với giá trị trung bình chỉ 3,33 cho thấy rằng thực sự chúng ta chưa cần phải triển khai, áp dụng những phương tiện thanh toán cực kỳ hiện đại. Điều quan trọng đó chính là việc những phương tiện điện tử đó có thực sự hoạt động tốt, ổn định và có thường xuyên phát sinh lỗi, trục trặc hay không. Hơn nữa, với tốc độ phát triển công nghệ chóng mặt như hiện nay, đồng thời áp dụng những công nghệ hoàn toàn mới rất phức tạp và chưa chắc đã được sự đón nhận của người dùng, chúng ta cần phải cân nhắc thực sự khi áp dụng những phương tiện mới, hiện đại. 102

118 * Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá của các loại hình doanh nghiệp Giả thiết cần kiểm định: H0: Biến phân phối chuẩn. H1: Biến không phân phối chuẩn. Mức ý nghĩa: Nếu sig. 0,05 thì chấp nhận giả thiết H0, tức là biến phân phối chuẩn. Nếu sig. < 0,05 bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân phối chuẩn. Bảng 3.32: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT Asymp. Yếu tố đánh giá Sig. (2-tailed) Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,000 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT 0,000 phát triển. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 0,000 Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,000 Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT 0,000 phát triển. Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016 Bảng 3.32 kiểm định One - Sample Kolmogorov - Smirnov ta thấy rằng các biến của tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT đều có mức ý nghĩa là 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân phối chuẩn. Vì vậy, để kiểm tra sự khác biệt trong đánh giá giữa các DN có loại hình khác nhau về tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT, chúng ta sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số nhiều hơn hai mẫu độc lập Kruskal-Wallis đối với tiêu thức loại hình DN. Giả thiết cần kiểm định: H0: Không có sự khác biệt giữa các loại hình DN về yếu tố đánh giá. H1: Có sự khác biệt giữa các loại hình DN về yếu tố đánh giá. 103

119 Mức ý nghĩa: Sig. > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê. Sig.<0,05 : Có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả thu được ở bảng sau: Bảng 3.33: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của các loại hình DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Yếu tố đánh giá Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. Mức ý nghĩa Doanh nghiệp nhà nước 104 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp tư nhân 0,561 4,44 4,22 4,50 4,48 4,40 0,271 4,50 4,89 4,50 4,43 4,45 0,454 4,61 4,78 4,47 4,53 4,55 0,067 4,17 4,33 4,24 4,07 3,85 0,746 3,50 3,67 3,28 3,28 3,40 0,223 4,28 4,33 4,07 3,97 4,05 0,797 4,22 4,22 4,40 4,28 4,35 0,016 4,72 4,56 4,26 4,33 4,40 Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016 Bảng 3.33 cho thấy không có sự khác biệt giữa các loại hình DN khác nhau khi đánh giá các tầm quan trọng của 7 giải pháp đầu tiên. Riêng đối với giải pháp cuối cùng Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển, DN nhà nước có mức đánh giá tầm quan trọng của giải pháp này là 4,72 cao hơn so với các loại hình công ty khác, đặc biệt là công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn có mức đánh giá lần lượt là 4,26 và 4,33. Nâng cao nhận thức của người dân trách nhiệm chính thuộc về chính phủ và các cấp chính quyền địa phương. DN nhà nước có mức độ gắn bó với chính quyền các cấp, chính phủ mật thiết hơn, do đó họ hiểu và đánh giá cao giải pháp này hơn các hình thức còn lại.

120 * So sánh sự khác biệt trong đánh giá của chuyên gia và doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Để thực hiện so sánh sự khác biệt trong đánh giá giữa DN và chuyên gia về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT, chúng ta gộp và phân tích số liệu đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT từ 2 bộ dữ liệu thu được từ phỏng vấn 220 DN và 170 chuyên gia. Giả thiết cần kiểm định: H0: Biến phân phối chuẩn. H1: Biến không phân phối chuẩn. Mức ý nghĩa: Nếu sig. 0,05 thì chấp nhận giả thiết H0, tức là biến phân phối chuẩn. Nếu sig. < 0,05 bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân phối chuẩn. Bảng 3.34: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT lấy từ 2 bộ dữ liệu Yếu tố đánh giá Asymp. Sig. (2-tailed) Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,000 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 0,000 Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,000 Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. 0,000 Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016 Bảng 3.34, kiểm định One - Sample Kolmogorov - Smirnov ta thấy rằng các biến của tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT đều có mức ý nghĩa là 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân phối chuẩn. Vì vậy, để kiểm tra sự khác biệt trong đánh giá giữa 2 nhóm đối tượng phỏng vấn khác nhau, chúng ta sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số cho hai mẫu độc lập Maan-Whitney. Giả thiết cần kiểm định: H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá của DN và chuyên gia. H1: Có sự khác biệt trong đánh giá của DN và chuyên gia. 105

121 Mức ý nghĩa: Sig. > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê. Sig. <0,05 : Có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả thu được ở bảng sau: Bảng 3.35: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của Chuyên gia và DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Yếu tố đánh giá 106 Mức ý nghĩa Giá trị trung bình Doanh nghiệp Chuyên gia Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,000 4,46 4,17 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 4,47 4,26 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 4,53 4,31 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 4,12 4,43 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 3,33 4,32 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 0,000 4,05 4,57 Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,039 4,31 4,20 Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. 0,155 4,36 4,28 Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016 Bảng 3.35 cho thấy đánh giá của DN và chuyên gia có nhiều khác biệt. Trong khi các chuyên gia đánh giá cao Hình thức và phương tiện thanh toán với giá trị trung bình là 4,32 thì DN lại không đánh giá cao nhóm giải pháp này với giá trị trung bình chỉ 3,33. Ở giai đoạn này, khi mà TMĐT của vùng KTTĐMT phát triển chưa mạnh do đó DN vẫn chưa thấy được tầm quan trọng của Hình thức và phương tiện thanh toán. Khi TMĐT phát triển cao hơn, lượng giao dịch mua bán thông qua phương tiện điện tử nhiều hơn thì Hình thức và phương tiện thanh toán là rất quan trọng, nó góp phần làm rút ngắn quy trình TMĐT, giúp thống kê, phân tích rõ ràng, nhanh chóng hơn nếu cứ sử dụng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Hai nhóm giải pháp khác được chuyên gia đánh giá cao hơn đó là An toàn bảo mật thông tin và Môi trường pháp lý. Vì sao chuyên gia lại đánh giá quan trọng hơn DN, điều này cũng có thể lý giải được là do hai yếu tố này mang hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao, chuyên gia là những người am hiểu hơn so với DN, do đó họ thấy những yếu tố này có tầm quan trọng lớn. Tuy nhiên, đối với các nhóm giải pháp Nền tảng chính sách kinh tế xã hội, Nhân lực, Công nghệ và Logistics, DN lại cho rằng những giải pháp này có ý

122 nghĩa quan trọng hơn so với chuyên gia. Các giải pháp này trong thực tế ở giai đoạn hiện nay tác động lớn đến hoạt động của DN, đều là các yếu tố sát sườn đối với DN. Mỗi khi nền tảng chính sách kinh tế xã hội thay đổi sẽ làm cho hoạt động của DN thay đổi lớn. Ví dụ, khi chính phủ ban hành nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về chính phủ điện tử, cho phép các DN thuê hạ tầng CNTT, phần mềm của các nhà cung cấp thay vì phải đầu tư máy chủ cho chính mình. Điều này làm thay đổi kế hoạch, cũng như cơ cấu đầu tư về CNTT trong các DN lớn, đồng thời là cơ hội cho các đơn vị chuyên ngành KD trong lĩnh vực viễn thông, CNTT. Đối với Nhận thức của người dân, hầu như không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê trong đánh giá của DN và chuyên gia (Sig. = 0,155 > 0,05). Đây là việc làm liên quan mật thiết đến trách nhiệm của chính phủ và chính quyền các cấp hơn là đội ngũ các chuyên gia và DN, chính vì vậy hai đối tượng DN và chuyên gia hầu như đánh giá chỉ tiêu này là như nhau Đánh giá của khách hàng sử dụng Internet và công nghệ thông tin Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến thương mại điện tử Hình 3.20 cho thấy khách hàng sử dụng Internet có mức độ thường xuyên và rất thường xuyên cao nhất, lần lượt là tìm kiếm thông tin (72,1%); tham gia mạng xã hội (65,6%); nhận, gửi (55,5%). Việc sử dụng Internet cho website bán lẻ; sử dụng ibanking, thanh toán online; mua sắm/đặt phòng khách sạn/vé máy bay trực tuyến có mức thường xuyên và rất thường xuyên thấp, lần lượt là 29,9%; 22,1%; 17,7%. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.20: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT 107

123 Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động hàng ngày Hình 3.21 cho thấy khách hàng bắt đầu sử dụng Internet từ năm , tại thời điểm này các hoạt động cho nhu cầu hàng ngày chủ yếu là trao đổi thư điện tử, đọc tin tức, xem ảnh và tìm kiếm tài liệu. Mức độ sử dụng Internet tăng dần, trong đó các hoạt động tham gia mạng xã hội, website bán lẻ, mua bán online, giao dịch ngân hàng trực tuyến có tốc độ tăng nhanh, đặc biệt trong giai đoạn Điều này chứng tỏ mức độ phát triển người sử dụng Internet trong vùng KTTĐMT tăng nhanh, trong đó có sử dụng Internet cho các hoạt động TMĐT. Đơn vị tính: % Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.21: Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động hàng ngày Quan điểm của khách hàng về lợi ích của thương mại điện tử Bảng 3.36 cho thấy khách hàng đã nhận biết được lợi ích của TMĐT mang lại, trong đó có 90,1% khách hàng đồng ý và rất đồng ý với phát biểu Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. Các phát biểu tiếp theo có tỷ lệ cao đó là: cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông (89%); TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu (87,7%); cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm (85,9%); làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ (82,2%); TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD (81,6%); góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD (81,3%). 108

124 STT 1 Bảng 3.36: Quan điểm của khách hàng về lợi ích của TMĐT Mức TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu = Rất Không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập Đơn vị tính: % 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1,0 1,0 10,2 53,9 33,8 2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 2,0 3,1 13,3 57,0 24,6 3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 0,7 2,7 18,8 54,6 23, Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD. 0,7 3,8 13,3 53,2 29,0 0,3 3,8 21,5 51,9 22,5 0,3 1,7 16,7 54,3 27,0 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 0,3 3,8 23,9 54,3 17, Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN. Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông. Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý 0,3 2,4 16,5 55,7 25,1 0,3 0,7 8,9 52,1 38,0 0,7 2,4 11,0 50,3 35,6 1,0 1,4 19,5 54,5 23,6 0,7 2,4 7,9 51,7 37,3 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, Phân tích nhận diện các nhân tố phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ từ điều tra khảo sát các đối tượng Ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT có rất nhiều các yếu tố khác nhau cả về mặt vĩ mô, vi mô và nội bộ ngành. Sau đây là một số phân tích nhận diện các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT mà tác giả luận án đã tiến hành điều tra khảo sát ở các DNDV, các chuyên gia cán bộ quản lý nhằm có được cơ sở vững chắc cho việc đánh giá động thái phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT.

125 Nhân tố nền tảng chính sách kinh tế xã hội Về nền tảng chính sách KTXH, nhìn chung thì chính quyền cấp Trung ương và địa phương, vùng đều xây dựng được các chính sách tốt để thúc đẩy cho sự phát triển của TMĐT (giá trị trung bình 4,40 và 3,83 với độ lệch chuẩn 0,585 và 0,632). Tuy nhiên, khi đi sâu vào thực hiện thì vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề. Cụ thể, các DN vẫn không đạt được mức độ đồng ý (giá trị trung bình 2,91) khi cho rằng chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, khá nhiều DN không đồng ý với phát biểu Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học với giá trị trung bình chỉ 2,38 và độ lệch chuẩn 0,906. Những vấn đề này cho thấy nền tảng chính sách KTXH ở cấp độ địa phương, nơi gắn liền nhất với DN chưa thực sự được triển khai đầy đủ và đem lại ích lợi thực sự cho DN. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.22: Ý kiến của DN về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Nhân tố nguồn nhân lực Hình 3.23 cho thấy về yếu tố nguồn nhân lực mặc dù hầu hết các DN đều đồng ý khi cho rằng Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn nhân lực cho TMĐT, Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT và Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT. Tuy nhiên những chương trình tập huấn, đào tạo vẫn chưa được đánh giá cao khi đa số DN không đồng tình khi cho rằng Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng với giá trị trung bình chỉ 2,6. Do vậy, bản thân mỗi DN đều tự nhận thức được công việc phát triển nguồn nhân lực TMĐT để phục vụ cho chính DN đó. Đa số DN đều đồng ý với phát biểu DN đã chú trọng đến phát triển NNL về TMĐT với giá trị trung bình rất cao (4,40). 110

126 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.23: Ý kiến của DN về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Nhân tố yếu tố khoa học công nghệ Hình 3.24 cho thấy về mặt hạ tầng công nghệ, đại đa số DN đều đồng ý với cơ sở hạ tầng phần cứng mà DN đang được sử dụng. Mạng viễn thông, mạng Internet được đánh giá là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT với giá cước phải chăng, chấp nhận được cho nhu cầu phát triển TMĐT của các DN. Bên cạnh đó, việc áp dụng các biện pháp bảo mật như chữ ký số cũng được xem là một bước tiến lớn, giúp giao dịch giữa các DN, giữa DN và cơ quan chính quyền được thuận tiện hơn và tăng cường niềm tin cho khách hàng. Tuy nhiên, hạ tầng phần mềm vẫn còn nhiều vấn đề làm DN chưa đồng ý. Đặc biệt, phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp vẫn chưa đủ đáp ứng cho DN. Chi phí thiết kế website, mua phần mềm liên quan đến quy trình nội bộ của DN như ERP, SCM, HRM vẫn còn khá lớn nên việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.24: Ý kiến của DN về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT 111

127 Nhân tố yếu tố môi trường pháp lý Nhìn chung, các DN vẫn chưa đánh giá cao môi trường pháp lý TMĐT hiện nay. Đại đa số DN đều đồng ý với các quan điểm Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ, Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn giữa các cơ quan chức năng. Nhiều DN vẫn còn hoài nghi về việc thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình cho đánh giá này chỉ 3,29. Ngoài ra, DN không đồng tình khi cho rằng nhà nước thực sự bảo vệ tính pháp lý của các thanh toán điện tử. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.25: Ý kiến của DN về nhân tố môi trường pháp lý ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Nhân tố hình thức thanh toán Về phương tiện thanh toán TMĐT, hầu hết các DN vẫn còn dè dặt chưa thực sự đồng ý với các phát biểu Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT, Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức thanh toán khác (ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình thu được chỉ 3,75 và 3,65. Điều này có nguyên nhân là do các công cụ trực tuyến trên website vẫn còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, cản trở cho việc phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, một yếu tố khác vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến việc sử dụng các hình thức thanh toán điện tử là việc chuyển đổi thói quen thanh toán từ tiền mặt sang tiền điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở quá trình phát triển các hình thức thanh toán TMĐT. 112

128 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.26: Ý kiến của DN về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hưởng đến TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Nhân tố an toàn bảo mật thông tin Đa số các DN đều đồng tình với nhận định Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân với giá trị trung bình là 4,57. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều lo lắng được đề cập đến đối với nhân tố an toàn bảo mật thông tin. Một vấn nạn hiện nay đó chính là nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT. Bên cạnh đó, các DN còn lo lắng trước việc tồn tại quá nhiều tội phạm công nghệ cao, cản trở việc phát triển TMĐT do bị chính những đối tượng này phá hoại. Cuối cùng, một khó khăn nữa cho các DN đó chính là người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch điện tử, chính điều này gây nên nhiều hạn chế cho sự phát triển của TMĐT được đại đa số đại diện DN đồng tình, đạt giá trị trung bình 4,41. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 3.27: Ý kiến của DN về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến Nhân tố chuyển phát hàng hóa TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Về đánh giá các nhân tố chuyển phát hàng hóa, hậu cần trong TMĐT, kết quả điều tra cho thấy các hoạt động hỗ trợ này đang rất phát triển về mặt số lượng, 113

129 nhưng chưa thực sự phát triển về mặt chất lượng. Cụ thể, đa số DN đồng ý cho rằng hiện nay có rất nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistics) phục vụ cho TMĐT phát triển tốt, đạt giá trị trung bình 4,05 với độ lệch chuẩn khá nhỏ chỉ 0,534. Về hệ thống giao thông vận tải của địa phương, đại đa số ý kiến vẫn cho rằng đang ở mức bình thường, chưa thực sự gây ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến phát triển TMĐT. Tuy nhiên, đối với các nhân tố hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container...quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa, hầu hết các DN vẫn không đồng ý với giá trị trung bình cho các nhân tố này khá thấp, chỉ 2,34 và 2,30. Tuy nhiên, điểm sáng của hệ thống chuyển phát, hậu cần này đó là các đơn vị cung cấp dịch vụ này đã biết ứng dụng CNTT trong quản lý, giúp phần nào làm cho TMĐT phát triển. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.28: Ý kiến của DN về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hưởng đến Phân tích tổng hợp các nhân tố TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT Qua nghiên cứu khảo sát tại các DNDV vùng KTTĐMT, khi đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT thì có nhiều ý kiến khác nhau đánh giá về mức độ quan trọng của các nhân tố chi phối đến TMĐT của vùng. Về đánh giá mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT, Nhân lực liên quan đến TMĐT và Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội được đánh giá quan trọng nhất cho thấy vai trò to lớn của các tổ chức giáo dục, các cơ quan nhà nước trong việc hỗ trợ đội ngũ nhân lực, các chính sách hỗ trợ cho TMĐT. Tiếp đến, việc tiếp cận và áp dụng công nghệ mới cũng như mặt bằng chung về mặt công nghệ giữa các DN, giữa DN và các cơ quan quản lý cũng là một nhân tố hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, DN cũng đồng ý cho rằng hành lang pháp lý TMĐT, bảo mật thông tin và hệ thống chuyển phát hàng hóa, hậu cần cho TMĐT cũng quan trọng cho việc phát triển TMĐT. 114

130 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015 Hình 3.29: Ý kiến của DN về các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT 3.4. Đánh giá chung về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Những kết quả đạt được về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Mặc dù TMĐT còn khá mới mẻ đối với các DNDV vùng KTTĐMT nhưng đã gặt hái được không ít thành tựu và hứa hẹn những kết quả tốt trong tương lai, vùng KTTĐMT sẽ là một thị trường nhiều cơ hội cho lĩnh vực này phát triển. Những kết quả đạt được cụ thể như sau: (1) Các cấp chính quyền địa phương vùng KTTĐMT đã xây dựng các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển của TMĐT. Hầu hết các Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn làm cơ sở cho các ban ngành triển khai. Cùng với nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của chính phủ về chính phủ điện tử, các địa phương đã tích cực triển khai các công việc liên quan như: Chữ ký số, khai báo thuế qua mạng, khai báo bảo hiểm xã hội qua mạng, các chương trình quản lý bệnh viện, khám chữa bệnh trực tuyến, liên thông với cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội Các công việc này đã làm cho mức độ ứng dụng CNTT tăng lên đáng kể không những đối với các cơ quan quản lý nhà nước mà còn ở tất cả các DN. (2) Nguồn nhân lực TMĐT của các DNDV vùng KTTĐMT được chú trọng đầu tư cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, chỉ số nguồn nhân lực của DN các tỉnh 115

131 trong khu vực năm sau cao hơn năm trước. Các DN tại thành phố Đà Nẵng và tỉnh TT-Huế từ năm 2012 đến năm 2014 lần lượt xếp thứ 3, 4 và 5 trong tổng số 63 tỉnh thành. Số lớp đào tạo về TMĐT được mở tăng hàng năm, số lượt người tham gia đào tạo tăng khá mạnh với tỷ lệ 133,4% (2014 so với 2013) và 135,1% (2015 so với 2014). Chi phí đào tạo TMĐT hàng năm cũng có tốc độ tăng trên 46%. Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương thường xuyên mở các chương trình, hội nghị tập huấn về TMĐT ở các tỉnh. Các trường đại học trong khu vực đã chú trọng đến việc mở ngành chuyên ngành đào tạo TMĐT để đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội về nguồn nhân lực TMĐT. (3) Hạ tầng công nghệ phục vụ cho phát triển TMĐT trong vùng KTTĐMT đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu. Đặc biệt là mạng viễn thông được đầu tư cơ bản, rộng khắp và công nghệ hiện đại với đường truyền cáp quang 12MB cho hộ gia đình, 45MB cho DN, tạo thuận lợi cho việc truy cập Internet, thực hiện TMĐT trong các DN. Giá cả của các dịch vụ viễn thông và CNTT ngày càng giảm, phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng cá nhân cũng như các DN. Cùng với việc khai báo thuế qua mạng, việc đăng ký sử dụng chữ ký số nhằm bảo mật thông tin của các DN làm cho các DN cũng như khách hàng tự tin hơn trong việc dùng các dịch vụ liên quan đến TMĐT. Việc làm này được hiểu Chính phủ đang thực hiện thúc đẩy TMĐT theo hình thức từ trên xuống (Top - Down), tức là Chính phủ ban hành chính sách, các DN phải chạy theo về mặt công nghệ, từ đó TMĐT ở DNDV phát triển. (4) Vùng KTTĐMT có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistics) phục vụ cho TMĐT phát triển tốt. Đặc biệt là hệ thống cảng biển như Chân Mây, Tiên Sa, Sông Hàn, Quy Nhơn... Cùng với hệ thống giao thông thông suốt trong thời gian gần đây như hầm Hải Vân, hầm Phước Tượng, Phú Gia, đường cao tốc từ Túy Loan đi Tam Kỳ đã góp phần không nhỏ cho sự lưu thông, chuyển phát hàng hóa. Đà Nẵng được xem như đầu mối tập trung khá nhiều công ty chuyển phát như: VNPost, Viettel Post, Nhất Tín, Kerry (Tín Thành), Hai Bốn Bảy liên tục có các tuyến chuyển phát nhanh đến các tỉnh thành trong vùng KTTĐMT. Việc ứng dụng CNTT trong chuyển phát khá mạnh và hiện đại, cung cấp cho khách hàng công cụ tra cứu hành trình của hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận một cách rõ ràng, chi tiết. 116

132 (5) Nhận thức của khách hàng, của các chuyên gia, đặc biệt là của các DN về các lợi ích của TMĐT khá tốt. Qua điều tra khảo sát các đối tượng đều khẳng định lợi ích to lớn của TMĐT đối với SXKD trong bối cảnh hội nhập và phát triển. Đa số ý kiến đánh giá từ DNDV đều xoay quanh giá trị trung bình 4 với độ lệch chuẩn từ 0,506 đến 0,896 chứng tỏ đồng ý với các phát biểu về lợi ích của TMĐT. Trong đó, có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu, TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD, Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD cho thấy nhận thức cao của DNDV về hiệu quả mà TMĐT có thể đem lại cho hoạt động KD. (6) Các chỉ số giao dịch TMĐT B2C, B2B, G2B của các DNDV vùng KTTĐMT là tương đối tốt. Đà Nẵng là đơn vị thường xuyên đứng tốp 10 so với cả nước, TT-Huế tương đối mạnh, cũng có mặt trong tốp 10 của cả nước ngoại trừ chỉ số B2B do DN của tỉnh TT-Huế chưa phát triển mạnh. Qua nghiên cứu, vùng KTTĐMT có thế mạnh về du lịch, các cơ sở lưu trú là những đơn vị có mức độ ứng dụng TMĐT cho việc đặt phòng trực tuyến thuận lợi. Các trang web đặt phòng trực tuyến quốc tế cho phép các khách sạn liên kết (affiliate), tạo kênh đặt phòng thuận tiện cho khách du lịch trong nước và quốc tế. Thực tế cho thấy, đơn vị nào ứng dụng TMĐT mạnh sẽ thu được kết quả cao trong KD (xem trường hợp nghiên cứu - case study ở phụ lục 6). Giao dịch giữa chính quyền với DN và ngược lại (G2B) của các DNDV vùng KTTĐMT được đánh giá là tương đối mạnh, đặc biệt 2 đơn vị Đà Nẵng và TT-Huế. Đây sẽ là đầu tàu để kéo các tỉnh còn lại trong vùng cùng phát triển TMĐT Những mặt hạn chế về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng KTTĐMT Thực tế thời gian qua, các DNDV vùng KTTĐMT đã đạt được những kết quả tích cực trong phát triển TMĐT, nhờ đó các DN đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển KTXH của vùng. Tuy nhiên, vùng KTTĐMT vẫn là vùng kinh tế còn nhiều khó khăn, kinh tế chưa phát triển như các vùng khác. Điều này tác động không nhỏ đến sự phát triển của TMĐT trong các DNDV. Những hạn chế liên quan đến phát triển TMĐT đối với các DNDV vùng KTTĐMT là: 117

133 (1) Hành lang pháp lý về TMĐT đối với các DN vùng KTTĐMT còn những hạn chế nhất định, nhất là các chính sách xuất phát từ chính quyền địa phương các tỉnh, thành phố trong vùng, nhiều chính sách chưa cụ thể. Trong lúc chính sách từ Bộ Công Thương tương đối đầy đủ từ năm 2014, thì việc triển khai các chính sách này đến với cộng đồng DN còn hạn chế, thiếu đồng bộ và chưa cương quyết. Chẳng hạn như Bộ Công Thương đã ban hành thông tư 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 quy định về quản lý website TMĐT, tuy nhiên số lượng DN thực hiện đăng ký thông báo website TMĐT còn thấp. Sự thiếu hiểu biết về pháp luật cùng với việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức và công tác thanh kiểm tra chưa được tiến hành đồng bộ giữa các ban ngành làm cho hành lang pháp lý chưa được thực thi hiệu quả. (2) Phương tiện thanh toán và hình thức thanh toán trong giao dịch TMĐT của các DNDV vùng KTTĐMT chưa phát triển mạnh. Các DN còn dè dặt, một mặt do thiếu niềm tin trong thanh toán trực tuyến, một mặt do thiếu công cụ. Thật vậy, công cụ trực tuyến trên website vẫn còn nhiều hạn chế do việc thiết lập rườm rà. Thói quen thanh toán bằng tiền mặt vẫn ăn sâu trong tâm trí khách hàng cũng như các DN nên việc chuyển sang thanh toán điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở tiến trình phát triển TMĐT. Gần đây một số cơ quan như Điện lực, Cấp thoát nước, Viễn thông đã ứng dụng hóa đơn điện tử và cho phép khách hàng thanh toán trực tuyến, điều này được xem như một công cụ hỗ trợ để khắc phục nhược điểm về hình thức và phương tiện thanh toán hiện nay. (3) Bảo mật thông tin là một trong những hạn chế lớn nhất trong việc phát triển TMĐT trong DNDV ở nước ta nói chung, vùng KTTĐMT nói riêng. Hiện nay cả nước đã có 9 đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, tuy nhiên do nhận thức của người đứng đầu DN cũng như công nghệ chữ ký số chưa được hoàn hảo làm hạn chế việc áp dụng rộng rãi. Cùng một giao dịch điện tử gửi số liệu cho cơ quan Bảo hiểm xã hội chẳng hạn, nếu phần mềm của đơn vị nào thì phải sử dụng chữ ký số của đơn vị đó. Đây thực sự là một khó khăn cho DN khi muốn thay đổi nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hiện tượng này cũng gây ra tình trạng độc quyền cục bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ phần mềm khai báo và chữ ký số, làm chậm sự phát triển của TMĐT. 118

134 (4) Kinh tế xã hội nói chung của vùng KTTĐMT nói riêng đang phát triển chậm, đặc biệt là các tỉnh thành phố nghèo làm cho tốc độ phát triển TMĐT chậm. Có thể thấy điều này qua các chỉ số về TMĐT (EBI), các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định đang ở mức trung bình và thấp so với cả nước. Theo kết quả nghiên cứu, có đến 64,7% các chuyên gia đồng ý rằng vùng KTTĐMT phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên cạnh đó, trình độ dân trí thấp, mức độ cập nhật Internet chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phát (logistics) chưa phát triển cũng là những cản trở rất lớn đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ các chuyên gia đồng ý với nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42,3% và 62,9%. (5) Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các chính quyền địa phương trong vùng KTTĐMT do đó chưa tổng hợp được sức mạnh trong việc phát triển TMĐT. Chẳng hạn như các chỉ số TMĐT của Đà Nẵng và TT-Huế khá cao trong lúc các tỉnh khác ở mức trung bình và thấp, chưa có sự trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, nguồn lực để cùng phát triển. Chính phủ cũng đã có QĐ số 20/2004/QĐ-TTg ngày 18/02/2014 về việc thành lập Ban chỉ đạo điều phối phát triển các vùng KTTĐ, tuy nhiên hoạt động của Ban này có hiệu quả chưa cao. 119

135 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Thương mại điện tử đã trở thành một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn trong việc thúc đẩy kinh tế Việt Nam nói chung và các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng phát triển, giảm thiểu chi phí SXKD, nâng cao hiệu quả hoạt động KD của DN. Đồng thời, TMĐT phát triển cũng góp phần đưa hình ảnh về con người, đất nước Việt Nam đến gần hơn với người tiêu dùng các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong xu thế toàn cầu hóa, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, việc thực hiện Chiến lược phát triển KTXH các tỉnh vùng KTTĐMT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 càng đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải phát triển TMĐT để nó thực sự trở thành công cụ hữu ích và đắc lực trong việc thúc đẩy sự phát triển KTXH trong thời gian tới Quan điểm và định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Quan điểm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Căn cứ vào các quan điểm cơ bản của QĐ số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn và QĐ số 1874/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/10/2014 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng KTTĐMT đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, có thể nói, quan điểm phát triển TMĐT của các tỉnh vùng KTTĐMT trong những năm tới có những điểm cơ bản như sau: Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp là đòi hỏi khách quan, tất yếu của quá trình hội nhập kinh tế vào thị trường khu vực và thế giới. Trước đây, với cách làm truyền thống, khi giới thiệu, mua/bán sản phẩm/hàng hóa, DN thường phải vận chuyển sản phẩm/hàng hóa đến tận nơi cho người mua nên trong nhiều trường hợp phải mất hàng tuần và thậm chí là hàng tháng mới có thể đến được tận tay người tiêu dùng, dẫn đến chi phí cao và sản phẩm có thể giảm chất lượng. Với sự xuất hiện của TMĐT đã mang lại nhiều cơ hội và tiềm năng to 120

136 lớn cho các cá nhân và DN trong hoạt động KD bởi những tính năng ưu việt như ít tốn thời gian, công sức, tiền bạc cho các giao dịch kinh tế. Điều này đã làm cho việc áp dụng TMĐT trong hoạt động KD trở thành một xu thế tất yếu của thời đại và được sử dụng phổ biến rộng rãi hiện nay. Vì thế, việc thúc đẩy phát triển TMĐT được xem như là giải pháp hữu hiệu và là một trong những nhiệm vụ quan trọng, phải được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển KTXH của các tỉnh vùng KTTĐMT giai đoạn Quá trình phát triển thương mại điện tử cần phải được thực hiện theo hướng xã hội hóa, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia. Các DNDV trong nền kinh tế chính là lực lượng tiên phong, giữ vai trò nòng cốt trong việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong giai đoạn hiện nay. Nguyên nhân là do TMĐT góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các DN trong nền kinh tế để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, các DN trong nước buộc phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các DN nước ngoài. Vì thế, để cạnh tranh thành công và gia tăng lợi thế so với các đối thủ, hầu hết mọi DN hiện nay trên thị trường, không kể là DN tư nhân hay DN nhà nước, thậm chí là các hộ KD cá thể cần thiết phải hướng tới ứng dụng các tiện ích của TMĐT trong hoạt động KD của mình. Nhà nước có vai trò tạo ra môi trường thuận lợi, cung cấp nhiều dịch vụ công hỗ trợ cho thương mại điện tử và tích cực ứng dụng thương mại điện tử. Trong khi DNDV là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quyết định trong ứng dụng và phát triển TMĐT thì nhà nước lại giữ vai trò then chốt trong việc tạo môi trường KD bình đẳng và thuận lợi cho DNDV thông qua việc công khai, minh bạch các định hướng, quy hoạch phát triển KTXH và các chính sách hỗ trợ. Nhà nước với nhiệm vụ tạo ra môi trường thuận lợi cho ứng dụng và phát triển TMĐT sẽ xây dựng khuôn khổ pháp lý, thiết lập sự cạnh tranh lành mạnh, hỗ trợ tạo ra cơ chế giải quyết tranh chấp, bí mật riêng tư, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ cho TMĐT như Hải quan điện tử [25], Thuế điện tử, kê khai Bảo hiểm xã hội điện tử...vì vậy, nếu nhà nước không thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công này thì TMĐT cũng rất khó phát triển một cách toàn diện và mạnh mẽ. 121

137 Phát triển thương mại điện tử phải gắn chặt với ứng dụng và phát triển CNTT. Sự phát triển của TMĐT phải gắn chặt với sự phát triển của CNTT và Chính phủ điện tử. Trong những năm qua, CNTT ở nước ta đã phát triển với tốc độ nhanh chóng. Năm 2015, Chính phủ ban hành nghị quyết số 36a/NĐ-CP ngày 14/10/2015, theo đó, trong ba năm tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính [46]. Điều này đã tác động không nhỏ đến sự phát triển TMĐT. Vì thế, khi xây dựng kế hoạch phát triển TMĐT, chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT cần phải căn cứ vào chiến lược phát triển CNTT cũng như chương trình phát triển TMĐT quốc gia từ nay đến năm Định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Trong hơn một thập niên vừa qua, Đảng và nhà nước ta đã nhận thấy rõ vai trò quan trọng và yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, phát triển TMĐT. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, phần IV - Đường lối và chiến lược phát triển KTXH đã nêu rõ: "Phát huy những lợi thế của đất nước, tận dụng mọi khả nǎng để đạt trình độ công nghệ tiên tiến, đặc biệt là CNTT và công nghệ sinh học, tranh thủ ứng dụng ngày càng nhiều hơn, ở mức cao hơn và phổ biến hơn những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, từng bước phát triển kinh tế tri thức.... Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện tử, hàng không, hàng hải và các loại hình vận tải khác, bưu chính - viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, thông tin thị trường. Sớm phổ cập sử dụng tin học và Internet trong nền kinh tế và đời sống xã hội." [2]. Các tỉnh vùng KTTĐMT cần tập trung đẩy mạnh triển khai kế hoạch phát triển TMĐT nhằm góp phần thúc đẩy phát triển KTXH với những nội dung sau: 122

138 Quan tâm đào tạo, xây dựng nguồn nhân lực, làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử đáp ứng được yêu cầu công việc. Thương mại điện tử là hình thức KD dựa trên nền tảng công nghệ cao, đòi hỏi cán bộ của DN phải có một trình độ nhất định cả về kiến thức CNTT lẫn kiến thức thương mại. Do vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư, ứng dụng TMĐT, các DN Việt Nam cần nhanh chóng tăng cường nguồn nhân lực về lĩnh vực này. Ngoài các biện pháp mang tính chất tạm thời như gửi cán bộ tham gia các khoá đào tạo ngắn hạn, mời giảng viên về đào tạo tại chỗ, một trong các biện pháp bổ sung nguồn nhân lực có chuyên môn phù hợp là liên kết với các cơ sở đào tạo để xác định rõ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực về TMĐT của DN và tiến hành đào tạo cho cán bộ của DN. Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động SXKD theo đúng các cam kết quốc tế về thương mại không giấy tờ trong các lĩnh vực thuế, hải quan, xuất nhập khẩu, đầu tư, đăng ký kinh doanh và các dịch vụ công khác Để thực hiện tốt kế hoạch phát triển TMĐT trong những năm tới cần có sự tham gia của các ngành và thực hiện đồng bộ từ Trung ương đến địa phương. Các cơ quan quản lý nhà nước cần đi đầu trong việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở lĩnh vực thuế, hải quan, đăng ký KD nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho DN khi tham gia thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương. Vì thế, căn cứ vào kế hoạch cải cách hành chính, chương trình phát triển TMĐT, các tỉnh vùng KTTĐMT cần chủ động nghiên cứu, xây dựng các hệ thống phần mềm, phần cứng để chuyển các thủ tục hành chính liên quan tới hoạt động SXKD lên môi trường trực tuyến, phấn đấu triển khai dịch vụ công ở mức độ 3 và mức độ 4 [1]. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử. Kiện toàn bộ phận cán bộ chuyên trách về TMĐT thông qua bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao kiến thức và đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ TMĐT cấp sở; tăng cường trao đổi học tập kinh nghiệm từ các địa phương đã áp dụng thành công TMĐT. Bên cạnh đó, tạo môi trường thuận lợi cho các DN ứng dụng TMĐT; tăng cường hỗ trợ cho các DN ứng dụng TMĐT vào hoạt động quảng bá, giới thiệu, tiếp thị sản phẩm, tham gia giao dịch trực tuyến, đổi mới 123

139 phương thức KD, cải tiến quy trình quản lý. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu, hầu hết các DN của Việt Nam là DN vừa và nhỏ chưa có điều kiện đầu tư lớn cho việc ứng dụng TMĐT. Do đó, để tận dụng ưu thế của TMĐT trong việc quảng bá, giao dịch, tìm kiếm khách hàng các DN cần tích cực tham gia vào các sàn TMĐT loại hình giao dịch B2B và B2C của Việt Nam cũng như của các nước khác trong khu vực và trên thế giới [64]. Nâng cao nhận thức, tuân thủ các quy định pháp luật về thương mại điện tử Thương mại điện tử Việt Nam đang trên đà phát triển nhanh. Hệ thống pháp luật liên quan tới TMĐT về cơ bản đã được xác lập và đang liên tục được bổ sung [40]. Ứng dụng TMĐT trong hoạt động SXKD của DN đang có xu hướng gia tăng. Để có thể nắm bắt kịp thời và tuân thủ đúng pháp luật, các DN cần thường xuyên tìm hiểu và thực hiện tốt các quy định pháp luật liên quan tới hoạt động TMĐT cũng như các quy định về chứng từ điện tử, bán hàng qua mạng, giao kết và thực hiện hợp đồng, thương hiệu và tên miền, xử phạt hành chính, bảo vệ dữ liệu cá nhân, giải quyết tranh chấp Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Các giải pháp từ phía nhà nước, chính quyền địa phương các tỉnh/thành phố vùng kinh tế trọng điểm Nhà nước, chính quyền các tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc tác động vào 2 yếu tố trong mô hình TOE, đó là Công nghệ (Technology) và Môi trường (Environment). Sau đây là các giải pháp từ phía nhà nước, chính quyền địa phương các tỉnh/thành phố vùng kinh tế trọng điểm Xây dựng nền tảng chính sách kinh tế, xã hội Thực tế qua nghiên cứu, tất cả các tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐMT đã có các chương trình kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn Tuy nhiên cần phải có các chương trình hành động cụ thể để triển khai nhằm đạt được các chỉ tiêu đề ra. Cụ thể: - Thể chế hoá chính sách đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT nói chung và TMĐT nói riêng, đặc biệt khuyến khích phát triển phần mềm, dịch vụ nội dung, có tên cụ thể của từng dự án cùng với số vốn đầu tư cho dự án. 124

140 - Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường CNTT và TMĐT, trong đó đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích sử dụng các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra trong vùng KTTĐMT, hỗ trợ về chính sách thuế, lãi suất ưu đãi cho vay đối với các DNDV để thực hiện ứng dụng TMĐT. - Đẩy mạnh thực thi pháp luật trong TMĐT giúp các đối tượng là các DN hoạt động SXKD và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trên địa bàn nắm rõ các quy định của pháp luật về TMĐT như: Luật giao dịch điện tử; luật CNTT; vai trò, lợi ích của TMĐT trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN; nắm rõ các hành vi gian lận trong TMĐT và chế tài xử phạt vi phạm hành chính; tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quá trình triển khai TMĐT của các đơn vị, cá nhân trên cả nước. - Các sở, cơ quan ban ngành cần thường xuyên tổ chức các hoạt động thanh tra liên ngành về lĩnh vực TMĐT; tại các địa phương cũng như tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm để nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT được tốt hơn Phát triển nguồn nhân lực về thương mại điện tử Nhân lực là yếu tố quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT. Nhân lực ở đây được hiểu bao gồm nhân lực quản lý nhà nước về TMĐT ở các sở ban ngành như: Văn phòng UBND tỉnh, thành phố, nhân lực quản lý TMĐT ở sở Công Thương, sở TTTT; nhân lực phụ trách TMĐT ở các DN; nhân lực tham gia đào tạo TMĐT ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề. [39] Qua nghiên cứu, thấy rằng nhân lực CNTT và TMĐT chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn như Đà Nẵng, Huế, Hội An, các tỉnh còn lại nhân lực TMĐT còn yếu và thiếu, do đó cần đẩy mạnh phát triển nhân lực ở các tỉnh, ở vùng sâu, vùng xa để góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT trên diện rộng. Sự phát triển TMĐT không nhất thiết phải từ các thành phố lớn, vì TMĐT thông qua môi trường Internet - môi trường không biên giới - nên các vùng xa, hẻo lánh cũng có thể có các ý tưởng, các website TMĐT để bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. 125

141 Để phát triển toàn diện nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng cần có các giải pháp thống nhất và đồng bộ giữa Chính phủ và các cơ quan thuộc các sở, ban ngành và DN trên địa bàn. Cụ thể: - Chính quyền các tỉnh cần có các chương trình nhằm giúp đỡ DN chuẩn bị tốt nguồn nhân lực có trình độ cao về TMĐT. Có các chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT và TMĐT. - Tổ chức nhiều khoá đào tạo ngắn hạn, các lớp tập huấn, các cuộc hội thảo hay nói chuyện chuyên đề ở nhiều cấp khác nhau, nhiều địa phương khác nhau nhằm phổ biến cho mọi người dân, mọi đối tượng và mọi thành phần kinh tế những kiến thức cơ bản nhất về Internet/website và TMĐT. - Từng bước đưa Internet/website vào dạy ở các trường tiểu học và trung học như một môn học để các em làm quen dần với các công nghệ mới, hình thành những kỹ năng và cách tư duy mới gắn liền với Internet. - Cần phải triển khai các chương trình đào tạo về TMĐT ở bậc đại học, cao đẳng trên địa bàn các tỉnh, thành phố để nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân lực TMĐT. Các chương trình đào tạo nên hướng đến cả hai đối tượng là sinh viên và cán bộ đang công tác trong các vị trí, tổ chức có liên quan. - Nhà nước cần thúc đẩy mạnh mẽ tính tích cực chủ động trong đào tạo của các tổ chức, các thành phần kinh tế và các cá nhân trên địa bàn. Tham gia đầu tư đào tạo nguồn nhân lực CNTT trên cơ sở gắn đào tạo với nhu cầu sản xuất, nhu cầu phát triển tổ chức và nhu cầu phát triển KD. Tiếp tục mở rộng sự cộng tác với các đơn vị đào tạo trong và ngoài nước nhằm thu hút và tập hợp các tài nguyên, khả năng, kỹ năng, kiến thức chuyên môn hỗ trợ thực hiện các dự án đào tạo và nghiên cứu triển khai CNTT Đầu tư ứng dụng công nghệ cho việc phát triển thương mại điện tử Trong thời đại CNTT, việc phát triển ứng dụng một công nghệ nào đó vào đời sống SXKD hoặc thương mại dịch vụ đặc biệt là đối với vùng KTTĐMT là rất cần thiết. Điều tiên quyết để ứng dụng công nghệ tiên tiến từ các nước vào thực tiễn đó là: Nhận thức về việc chấp nhận công nghệ của người đứng đầu, khả năng tiếp cận công nghệ của đội ngũ nhân lực CNTT và chi phí vốn để mua công nghệ đó. [35] 126

142 Muốn có được công nghệ phát triển cần thay đổi nhận thức từ người đứng đầu, nâng cao trình độ CNTT của đội ngũ TMĐT, đồng thời Chính phủ, chính quyền địa phương các tỉnh, thành phố vùng KTTĐMT cần quan tâm để dành nguồn vốn đầu tư cho công nghệ bao gồm mua phần cứng, phần mềm, mua các chương trình ứng dụng, dịch vụ nội dung số, mua phần mềm bảo mật Chính quyền các tỉnh, thành phố cần tạo điều kiện về nguồn chi phí hàng năm đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp để thanh toán cho các dịch vụ viễn thông, CNTT, chữ ký số, thuê hoặc mua phần mềm. Mỗi khi đơn vị hành chính sự nghiệp phát triển ứng dụng CNTT cũng đồng nghĩa với việc các DN phải chạy theo từ đó TMĐT phát triển Thiết lập môi trường pháp lý phục vụ phát triển thương mại điện tử Môi trường pháp lý về TMĐT cũng như các ngành khác được hình thành và phát triển từ hệ thống lập pháp của hệ thống chính trị. Quốc hội và Chính phủ cần phải có đội ngũ quản lý, ban hành pháp luật sao cho phù hợp với công ước quốc tế, vừa phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh Việt Nam. Thường xuyên rà soát để có các điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp với các giai đoạn phát triển của đất nước cũng như phù hợp với xu hướng công nghệ và luật pháp quốc tế. Hiện nay, văn bản pháp luật cao nhất về TMĐT mới chỉ dừng lại ở NĐ số NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về TMĐT. Muốn có cơ sở, hành lang pháp lý vững chắc để các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các DN, cá nhân tham gia vào quá trình TMĐT cần phải có luật TMĐT. Trong đó, quy định về định hướng phát triển, vốn ngân sách cấp hàng năm, đào tạo nguồn nhân lực, chế tài xử phạt các hành vi về gian lận trong TMĐT từ đó thúc đẩy TMĐT phát triển. Các văn bản hướng dẫn dưới luật cũng cần được ban hành kịp thời, nhanh chóng, phù hợp với thực tiễn phát triển TMĐT đồng thời phù hợp với thông lệ và các hiệp định của quốc tế Đẩy mạnh áp dụng các hình thức, phương tiện thanh toán Xét thực tế ở các DN vùng KTTĐMT cho thấy rằng việc ứng dụng thanh toán điện tử còn nhiều hạn chế trong cả nhận thức, hành động cũng như phương tiện áp dụng. Thói quen dùng tiền mặt vẫn in sâu trong tâm trí của đại đa số người dân, vì thế cho dù công nghệ áp dụng cho việc thanh toán cao đến đâu đi chăng nữa, thì lượng giao dịch thanh toán điện tử vẫn còn hạn chế, tỷ lệ áp dụng thanh toán trực tuyến vẫn chưa cao. 127

143 Cần tuyên truyền vận động người dân thanh toán điện tử, sử dụng thẻ tín dụng, ví điện tử để dần dần làm quen với hình thức thanh toán hiện đại, bỏ thói quen dùng tiền mặt. Bộ Tài chính cần hạ thấp mức thanh toán bằng tiền mặt (hiện nay mức chi tiêu lớn hơn 20 triệu mới bắt buộc thanh toán qua ngân hàng), nhằm tạo thói quen cho việc thanh toán điện tử. Xu hướng sử dụng điện thoại thông minh Smartphone càng ngày càng phổ biến trong người dân. Muốn khách hàng sử dụng phương thức thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt thì phải có các công cụ thanh toán online trên di động, tăng tiện ích, sự thuận lợi và dễ sử dụng thì sẽ tăng được số lượng người dùng Phát triển lĩnh vực chuyển phát hàng hóa (logistics) Các tỉnh vùng KTTĐMT cần đầu tư cho bến cảng hàng không, ga tàu, cảng biển, hệ thống xe khách, xe buýt thuận tiện cho khách sử dụng. Chỉ cần một bất trắc nhỏ cũng có thể dẫn đến những thiệt hại rất lớn trong quá trình chuyển phát hàng hóa. Các giải pháp quan trọng đối với lĩnh vực này cần tập trung là: - Cần xây dựng quy hoạch phát triển logistics cho các tỉnh và cả vùng KTTĐMT, gắn kết quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng với quy hoạch phát triển ngành dịch vụ logistics. - Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động logistics của các tỉnh vùng KTTĐMT, tạo môi trường KD thuận lợi cho các DNDV nhằm nâng cao hiệu quả KD logistics của các DN cũng như tạo điều kiện phát triển ngành logistics ở vùng KTTĐMT. - Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng các trung tâm logistics kết nối các tỉnh trong vùng KTTĐMT. Đối với cơ sở hạ tầng logistics, cần tập trung phát triển 3 lĩnh vực chính là cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng CNTT và cơ sở hạ tầng thương mại Nâng cao nhận thức của người dân Các cơ quan trực thuộc Chính phủ, các bộ, ban ngành và chính quyền địa phương vùng KTTĐMT cần hành động để nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích, vai trò quan trọng của TMĐT. Các cơ quan chức năng, bộ ngành, chủ yếu là Bộ Công Thương thực hiện đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến pháp luật và kỹ năng ứng dụng TMĐT. Đồng thời triển khai nhiều hoạt động hỗ trợ DN xây 128

144 dựng website, xây dựng thương hiệu trực tuyến, tham gia sàn TMĐT... nhằm giúp các DNDV thu hút được khách hàng truy cập tìm kiếm thông tin, qua đó quảng bá thương hiệu của các DN [32]. Chính nhờ các hoạt động này nhiều DN có cơ hội ký hợp đồng với các bạn hàng trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy hoạt động SXKD của DN và hoạt động xuất khẩu hàng hóa của địa phương. Nhận thức của khách hàng là rất quan trọng, theo quan điểm KD thì đây chính là nhu cầu, nó sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ. Khi nhận thức được lợi ích của TMĐT, việc ứng dụng TMĐT sẽ trở thành một phản ứng dây chuyền, từ đó thúc đẩy TMĐT phát triển. Vì vậy, trong thời gian tới, chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT cần phải có các biện pháp hữu hiệu để nhanh chóng nâng cao nhận thức và kỹ năng làm việc trên mạng cho cán bộ các sở, ban ngành và DN thông qua các hoạt động như: - Sở Công Thương các tỉnh trên địa bàn vùng chủ trì phối hợp với các cơ quan, các tổ chức, các viện nghiên cứu xây dựng chương trình nâng cao nhận thức về TMĐT cho các cán bộ các sở, ban ngành và DN, chương trình phổ cập về TMĐT trong các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn vùng. Triển khai các đường Internet riêng miễn phí hoặc cước phí thấp vào một số trường đại học. - Phổ biến rộng rãi kiến thức về CNTT và TMĐT trên báo chí, truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế, các DN, cơ sở SXKD và người dân trên địa bàn. - Giao cho một số cơ quan, tổ chức của nhà nước, các đài báo của địa phương có trách nhiệm phổ cập kiến thức và cung cấp những thông tin cập nhật về tình hình TMĐT trong khu vực và trên thế giới, giúp người dân thấy được xu thế của hình thái hoạt động TMĐT và việc chấp nhận ứng dụng TMĐT ở Việt Nam nói chung và khu vực các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng là một tất yếu Nâng cao hiệu quả hoạt động của ban chỉ đạo điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm và tăng tính liên kết các tỉnh thành phố trong vùng Ngày 24/11/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành QĐ số 2059/QĐ-TTg về việc thành lập ban chỉ đạo điều phối phát triển các cùng KTTĐ (gọi tắt là ban chỉ 129

145 đạo) và hội đồng vùng KTTĐ Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam, đồng bằng sông Cửu Long (gọi tắt là hội đồng vùng). Ban chỉ đạo có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các vùng KTTĐ; các giải pháp thúc đẩy phối hợp phát triển giữa các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng KTTĐ và giữa các vùng KTTĐ với các vùng khác; giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo phối hợp trong việc tổ chức thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt; Thực hiện các liên kết vùng trên các lĩnh vực như xây dựng kết cấu hạ tầng, môi trường, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến đầu tư và các hoạt động sản xuất, KD. Cần tăng cường hiệu quả hoạt động của ban chỉ đạo, tránh tình trạng có chính sách và chỉ đạo ban hành nhưng thực hiện không có hiệu quả cao như các ban điều phối năm Cần tăng cường tính liên kết của các tỉnh trong vùng KTTĐMT và tính liên kết của các vùng để cùng nhau học tập, phổ biến kinh nghiệm, cách làm, giải pháp phát triển TMĐT ở địa phương mình. Nghiên cứu cho thấy chỉ số TMĐT ở Đà Nẵng và TT-Huế khá cao, cần tổ chức những hội thảo để phổ biến kinh nghiệm cho các ban ngành cũng như DNDV các tỉnh còn lại học tập Các giải pháp từ phía doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung DN vừa là môi trường vừa là động lực chính thực hiện TMĐT, DN tác động vào mô hình TOE chủ yếu bởi yếu tố Tổ chức (Organization). Sau đây là các giải pháp từ phía DN Nâng cao nhận thức về thương mại điện tử Đa số DNDV ở các tỉnh vùng KTTĐMT hiện nay vẫn chưa tiếp cận và phát triển TMĐT một cách bài bản, phần lớn đều mang tính tự phát nên hiệu quả và khả năng phát huy của TMĐT vẫn còn bị hạn chế. Nhiều DN vẫn chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, lợi ích của TMĐT, tiềm năng cũng như hạn chế của TMĐT trong điều kiện cụ thể của từng khu vực vùng KTTĐMT. Phần lớn DNDV cho rằng TMĐT đơn thuần chỉ là các ứng dụng của CNTT, hay TMĐT chỉ là làm website giới thiệu về DN. Hạn chế này đã cản trở rất lớn đến sự phát triển của TMĐT trong những năm vừa qua bởi hầu hết các DNDV không xác định rõ ràng mục đích, mục tiêu và chiến lược phát triển TMĐT cả trong ngắn hạn và dài hạn. Điều này dẫn đến việc 130

146 đầu tư cho TMĐT của các DNDV ở các tỉnh vùng KTTĐMT chỉ tập trung vào mua sắm trang thiết bị mà không chú ý đến đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tổ chức xây dựng cũng như duy trì mối quan hệ với khách hàng... Do đó, các DNDV vùng KTTĐMT muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng đắn về bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT. Cụ thể: - Các DN cần chủ động xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách về TMĐT, cần lựa chọn những cán bộ đã được đào tạo về CNTT, mạng Internet và đặc biệt là có am hiểu về TMĐT. - Các DN cần chủ động phối hợp với các sở, ban ngành, các cơ quan quản lý nhà nước, trong đó cụ thể là Sở Công Thương, Trung tâm phát triển TMĐT thuộc Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương; chủ động tham gia các đợt tập huấn, các khóa đào tạo và các chương trình phát triển TMĐT do các sở, cơ quan ban ngành tổ chức. - Tổ chức các buổi hội thảo nhằm tuyên truyền về lợi ích của TMĐT để từng bước thay đổi tập quán, tâm lý của người tiêu dùng từ chỗ chỉ quen mua sắm trực tiếp tại các siêu thị, các chợ chuyển sang mua sắm qua mạng Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử Dù KD theo bất kỳ hình thức nào, ở bất kỳ giai đoạn nào thì việc xây dựng kế hoạch KD cũng là một yêu cầu tất yếu nếu DN muốn đạt được mục tiêu phát triển trong dài hạn [12]. Đặc biệt, đối với các DN bắt đầu tiến hành triển khai và ứng dụng hình thức KD TMĐT. Với ý nghĩa quan trọng này, các DNDV trong vùng cần phải xây dựng cho riêng mình kế hoạch triển khai thực hiện TMĐT phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế về nguồn lực tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất... trên cơ sở phân tích hoạt động KD của mình cũng như căn cứ vào mục tiêu hoạt động trong tương lai. Công tác lập kế hoạch KD TMĐT đòi hỏi DN phải thận trọng và dành công sức thích hợp cho việc này. Cụ thể: - Các DN phải xác định rằng chiến lược phát triển TMĐT đó là nhằm vào mục tiêu đầu tư KD lâu dài hơn là đầu tư ngắn hạn. Chính vì thế, căn cứ vào đặc điểm hoạt động KD của mình, DN cần xác định mục đích và mục tiêu triển khai ứng dụng và tham gia TMĐT: có thể là nâng cao giá trị và tiện ích cho khách hàng, tăng cường hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của DN, đẩy mạnh thương hiệu, giảm chi phí, tăng doanh thu hay tiếp cận ra những thị trường mới. 131

147 - DN phải đánh giá được những tác động cũng như xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT như: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, các chương trình tiếp thị. Ngoài ra, do môi trường KD trực tuyến có một số khác biệt so với môi trường KD thông thường nên trước khi tiến hành ứng dụng TMĐT, DN cần rà soát lại các mối quan hệ bên trong và bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến kế hoạch TMĐT để xác định được các tình huống xấu có thể sẽ xảy ra trong quá trình tham gia. - Xác định được các nguồn lực cần thiết đáp ứng cho việc triển khai ứng dụng TMĐT của DN như: Nguồn lực tài chính, con người, cơ sở vật chất, để từ đó có những chuẩn bị ban đầu cho phù hợp với khả năng của từng DN. Đề xuất các chỉ tiêu để lượng hóa được mục tiêu, lợi ích cũng như là chi phí mà DN bỏ ra khi triển khai ứng dụng TMĐT Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển thương mại điện tử Trong DN, nhân tố con người luôn đóng vai trò chủ đạo và là yếu tố thành công của DN. Chính vì vậy, để theo kịp được với sự phát triển không ngừng của tiến bộ xã hội mà đặc biệt là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các DN cần tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện công tác quản trị mạng cũng như có thể khai thác đầy đủ các ứng dụng của TMĐT. Bởi vậy, phải đào tạo các chuyên gia tin học và phải phổ cập kiến thức về TMĐT không những cho các bộ phận quản lý mà còn cho các bộ phận thực thi về TMĐT. Bên cạnh đó, gửi các cán bộ đi học các khóa đào tạo về CNTT, quản trị mạng, Internet/Web, TMĐT v.v... tại các cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài. Tuyển chọn các chuyên viên CNTT có đủ trình độ, kinh nghiệm nhất định vào làm việc và đảm nhiệm một số vị trí quan trọng trong DN. Đào tạo cơ bản và chuyên sâu về TMĐT cho đội ngũ chuyên gia tin học, CNTT. Đây là những người thường xuyên phải cập nhật những kiến thức của CNTT và khả năng đưa vào ứng dụng trong điều kiện KD cụ thể. Họ cũng chính là các nhà KD, những người quản lý, các chuyên viên, cần có trình độ nhất định về CNTT, về ngoại ngữ và kỹ năng giao dịch trên mạng Đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến thông qua mở, duy trì và cập nhật website của doanh nghiệp Website là sự lựa chọn hàng đầu của DN trong chiến lược tiếp thị trực tuyến. Một khi đã có website thì cũng đồng nghĩa với việc DN đã có một hình ảnh, một sự 132

148 hiện diện của mình trên mạng Internet. Song dễ thấy rằng việc xây dựng, duy trì và phát triển hiệu quả một website DNDV cần thực hiện tốt những vấn đề sau: - Xác định cụ thể mục đích của việc lập website của DN là gì để từ đó xác định được những tính năng và dữ liệu cần thiết phải có trên website cũng như các nghiệp vụ quản trị nào cần được triển khai. Với mỗi một mục đích khác nhau thì những yêu cầu về tính năng cũng như đặc điểm kiến trúc dữ liệu sẽ khác nhau. Sự khác nhau đó quyết định độ phức tạp của website, thời gian và chi phí DN sẽ phải bỏ ra để có được website đúng mong muốn. - DN phải xác định được đối tượng người dùng hướng tới của website là những ai để từ đó làm cơ sở lựa chọn hình thức cũng như nội dung thể hiện trên website như ngôn ngữ trình bày, hình thức thể hiện... - Căn cứ vào mục đích của việc lập website, phạm vi và đối tượng khách hàng hướng tới, các DN cần xác định xem sẽ đưa những thông tin gì lên website để có được sự chuẩn bị phù hợp về nội dung và một chiến lược nội dung tốt trong quá trình khai thác website. - Ngoài ra, có thể thấy, một trong những thế mạnh của tiếp thị trực tuyến là mối quan hệ trực tiếp với từng khách hàng. Do vậy, trong KD TMĐT doanh nghiệp phải xử lý chu đáo mối quan hệ với khách hàng, thoả mãn đến từng chi tiết yêu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng giúp họ thấy rõ lợi ích khi quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của DN Tìm kiếm cơ hội ứng dụng thương mại điện tử đối với nhóm ngành nghề đang kinh doanh. Qua nghiên cứu đề tài cho thấy rằng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất cả các ngành KD hiện nay. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng TMĐT ở các lĩnh vực KD là khác nhau. Có những lĩnh vực mức độ ứng dụng TMĐT khá cao như: Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn, dịch vụ tài chính, dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. Trong đó, lĩnh vực dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch có mức độ ứng dụng TMĐT cao nhất. Từ đó cho thấy rằng các nhà quản lý DN cần phải nghiên cứu để đưa ra định hướng cho DN mình. Vùng KTTĐMT có tiềm năng thế mạnh về du lịch biển, du lịch núi, danh lam thắng cảnh và con đường di sản miền Trung với các di sản văn hóa vật thể và phi vật 133

149 thể của nhân loại. Nếu biết được xu hướng của việc phát triển TMĐT, biết được mức độ ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch trên thế giới, ở Việt Nam và ở vùng KTTĐMT ở mức độ cao thì các nhà quản lý DN du lịch, lữ hành sẽ có những bước đi đúng đắn để ứng dụng TMĐT vào quá trình KD của mình. DN cần đưa ra mục tiêu chiến lược, kế hoạch ứng dụng TMĐT cho mục tiêu KD. Cần chú trọng đến nguồn nhân lực TMĐT, xây dựng đội ngũ có đủ trình độ CNTT, kiến thức về quản trị kinh doanh, marketing, quản trị dịch vụ. Tìm kiếm, liên kết với các website nổi tiếng thế giới về du lịch, đưa thông tin của cơ sở mình lên website của họ, từ đó mở rộng thị trường, giảm chi phí marketing, tăng doanh thu, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN. Việc chọn hướng đi cho DN để ứng dụng TMĐT là việc làm rất quan trọng, vừa phù hợp với xu thế toàn cầu, vừa tận dụng các lợi ích của TMĐT sẽ mang lại sự thành công cho DN một cách nhanh chóng Giải pháp đối với cộng đồng các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề Vai trò của các hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề là rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển một lĩnh vực KTXH nào đó. Thông qua việc đại diện cho quyền lợi của DN và thực hiện các hoạt động hỗ trợ cụ thể cho hội viên của mình, các hiệp hội DN có thể đóng vai trò chủ chốt trong việc hô trơ cho khu vực DN, kinh tế tư nhân phát triển lớn mạnh. Hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề nói chung có ba chức năng chính: Đó là đại diện quyền lợi, dịch vụ hỗ trợ KD và các hoạt động khác. Đại diện quyền lợi là chức năng chính của đa số các hiệp hội, là đại diện và tăng cường quyền lợi cho các hội viên của mình. Chức năng này bao gồm việc duy trì đối thoại với Chính phủ về luật và chính sách chi phối hoạt động của cộng đồng DN, quan hệ với các cơ quan tổ chức trong nước và nước ngoài. Dịch vụ hỗ trợ KD bao gồm tất cả những dịch vụ không trực tiếp liên quan đến tài chính mà DN có thể có nhu cầu như đào tạo, tư vấn kỹ thuật, tổ chức hội chợ thương mại, hội thảo, hội nghị chuyên đề, mở rộng giao lưu quan hệ KD, thu thập và cung cấp thông tin về những vấn đề có tác động đến hội viên. Đối với việc phát triển TMĐT trong các DN vùng KTTĐMT, các hiệp hội DN các tỉnh cũng như hiệp hội TMĐT Việt Nam cần đẩy mạnh các giải pháp sau đây: - Tăng cường vai tro cu a các hiệp hội doanh nghiê p trên địa bàn vùng KTTĐMT, tăng cường sự hoạt động của VECOM, hiệp hội Internet Việt Nam 134

150 nhằm tư vấn, phản biện các vấn đề liên quan tới chính sách, pháp luật TMĐT, tham gia với các cơ quan xây dựng chính sách và pháp luật nhằm làm cho hệ thống chính sách và pháp luật hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển TMĐT của Việt Nam nói chung, vùng KTTĐMT nói riêng. - Cần có tiếng nói bảo vệ được quyền lợi của các DN, các hội viên. Các hiệp hội câ n thư c hiêṇ nhiê u gia i pha p nhă m nâng cao hiêụ qua hoat đôṇg cu ng như hình ảnh cu a mı nh trong lo ng ca c DN như: đinh ky ha ng tha ng hoă c quy, tô chư c ca c kho a đa o taọ hoă c tâ p huâ n ngă n haṇ cho ca c hôi viên đê câ p nhât như ng thay đô i vê chıńh sa ch pha p luât, kế hoa ch pha t triê n TMĐT no i riêng va kinh tê no i chung cu a Việt Nam cu ng như cu a ca c nươ c trên thê giơ i; làm việc với một số ngân hàng, kêu gọi hỗ trợ giảm lãi suất cho ca c hôi viên vay vô n, giúp hôị viên nợ quá hạn không rơi vào nợ xấu; đẩy mạnh hoạt động giải quyết quan hệ cung cầu giữa các hội viên - Thông qua hiệp hội DN, hiệp hội TMĐT và hiệp hội Internet để tăng cường phối hợp, liên kết giữa các DN với nhau, đã đến lúc các DNDV trên địa bàn vùng KTTĐMT cần hợp tác để có thể đưa ra thị trường một chuỗi các dịch vụ giá trị gia tăng cao và thỏa mãn tối đa nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng. - Các hiệp hội cần có các buổi hội thảo liên quan đến TMĐT để từng bước nâng cao nhận thức về lợi ích của TMĐT, ứng dụng TMĐT trong KD dịch vụ Đối với người tiêu dùng, việc ứng dụng TMĐT trong việc mua bán hàng hóa, dịch vụ sẽ giúp giảm đáng kể chi phí, thời gian và công sức. Một khi nhu cầu ứng dụng TMĐT cao sẽ là tiền đề quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường hàng hóa, đặc biệt là thị trường bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. - Thông qua các hiệp hội để tổ chức các chương trình đào tạo nguồn nhân lực CNTT và TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai TMĐT ở các DN. 135

151 PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Thương mại điện tử đóng vai trò hết sức to lớn đối với hoạt động kinh doanh của các DN nói chung, của các doanh nghiệp dịch vụ nói riêng. Cùng với sự phát triển như vũ bão của thương mại điện tử trên thế giới, thương mại điện tử Việt Nam đã có bước tiến đáng kể. Tuy nhiên việc phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam tại các vùng miền cũng có sự khác nhau. Ngay cả đối với việc nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT cũng có sự khác biệt. Các thành phố lớn như Đà Nẵng, TT-Huế có chỉ số thương mại điện tử (EBI) xếp thứ hạng cao, các tỉnh nhỏ còn lại như Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định có chỉ số EBI đạt ở mức trung bình và thấp so với cả nước. Phát triển thương mại điện tử có ý nghĩa thiết thực đối với các doanh nghiệp dịch vụ, bởi vì phát triển thương mại điện tử tức là tạo ra cơ hội ứng dụng thương mại điện tử về cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Chiều rộng là ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng, chiều sâu là mức độ ứng dụng mạnh, ứng dụng cho nhiều hoạt động. Phát triển thương mại điện tử mang lợi ích của thương mại điện tử đến với doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT. Điều này góp phần giúp doanh nghiệp dịch vụ mở rộng thị trường, giảm chi phí, tăng khả năng chuyên môn hóa, giảm thời gian thanh toán, giảm chi phí viễn thông trong quá trình đàm phán, giao kết hợp đồng, góp phần cải thiện hình ảnh doanh nghiệp. Thương mại điện tử còn hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định kịp thời trong hoạt động kinh doanh, góp phần phát triển các loại hình kinh doanh mới. Đặc biệt, thương mại điện tử giúp khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24 giờ trong ngày, tạo cơ hội cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. Thương mại điện tử là không biên giới, cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu thời gian đi lại. Qua nghiên cứu đề tài, thấy rằng việc phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT đã cơ bản đáp ứng được cấp độ 2, tức là đã có các website chuyên nghiệp với cấu trúc phức tạp, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên hệ với doanh nghiệp một cách thuận tiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử ở cấp độ 3, tức là bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. 136

152 Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ, kết nối với các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và mức độ áp dụng các biện pháp an toàn chưa cao. Để phát triển thương mại điện tử cần phải tiến hành một cách đồng bộ các giải pháp như đã đề cập ở phần 3 chương 4, trong đó cần lựa chọn các giải pháp thích hợp và phân kỳ thực hiện để phù hợp với nguồn lực sẵn có của các đơn vị, địa phương mình nhằm thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử. Kết quả điều tra khảo sát ở 220 doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT cho thấy các ý kiến của các doanh nghiệp về triển khai các giải pháp phát triển thương mại điện tử trong tình hình hiện nay là rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Về tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy thương mại điện tử, kết quả điều tra cho thấy đầu tư xây dựng nền tảng chính sách kinh tế, xã hội (yếu tố Evironment); nguồn nhân lực (yếu tố Organization); và công nghệ (yếu tố Technology) là những công việc phải được đặt ở vị trí ưu tiên, phù hợp với mô hình TOE của các nghiên cứu trên thế giới. Trước hết, điều kiện cần để phát triển thương mại điện tử đó chính là hạ tầng công nghệ. Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các doanh nghiệp và các bên liên quan khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới trong kinh doanh. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội là điều kiện giúp các doanh nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng năng lực kinh doanh, đưa ra các phương thức kinh doanh mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu không có nguồn nhân lực vừa am hiểu công nghệ, vừa am hiểu kinh doanh thì không thể phát triển thương mại điện tử một cách chuyên nghiệp. Ngoài những nhân tố quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của thương mại điện tử đó là nhận thức của người dân, dịch vụ chuyển phát hàng hóa, môi trường pháp lý và an toàn bảo mật thông tin. Nếu người dân có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào thương mại điện tử thì các doanh nghiệp khó có thể tìm kiếm khách hàng của mình trên Internet. Dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để các doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa chi phí khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi trường pháp lý cần phải được xây dựng một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường xuyên cập nhật phù hợp với những biến chuyển của xu thế thương mại điện tử để các doanh nghiệp có thể tự tin áp dụng những hình thức, mô hình kinh doanh mới. Cuối cùng, tất cả các 137

153 thông tin cần phải được bảo mật tuyệt đối để giữ bí mật kinh doanh và tạo lòng tin của khách hàng khi giao dịch thương mại điện tử. Qua điều tra khảo sát ý kiến của các chuyên gia về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng thương mại điện tử miền Trung cũng cho thấy tầm quan trọng của các giải pháp phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp dịch vụ. Về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy sự phát triển thương mại điện tử, các chuyên gia đều nhận định rằng các yếu tố này đều rất quan trọng, không nên chủ quan, lơ là bất kỳ một yếu tố nào khi xây dựng hệ thống biện pháp nhằm thúc đẩy thương mại điện tử phát triển. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề cần được ưu tiên hàng đầu chính là an toàn bảo mật thông tin. Nếu như thông tin không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho bản thân doanh nghiệp và khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin vào thương mại điện tử. Tiếp đến là các giải pháp về môi trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương tiện thanh toán và nhận thức của người dân. Do thương mại điện tử đang biến đổi vô cùng nhanh chóng và hệ lụy là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên quan với nhau, do vậy cần xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông thoáng cũng như có khả năng đón nhận những xu thế mới của thương mại điện tử. Công nghệ và phương tiện thanh toán cũng cần được áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng cho thương mại điện tử dựa trên đó mà phát triển. Một yếu tố không kém phần quan trọng đó chính là nhận thức của người dân - những khách hàng cá nhân của thương mại điện tử. Chỉ khi nào người dân có nhận thức đúng đắn về thương mại điện tử thì họ mới có thể đóng góp nhiều vào quá trình giao dịch thương mại điện tử, giúp thương mại điện tử tìm được đầu ra và phát triển. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử để nâng cao nhận thức về việc ứng dụng thương mại điện tử của người dân vùng KTTĐMT. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và phát triển thị trường mới, quảng bá và phát triển thương mại điện tử, ứng dụng các mô hình thương mại điện tử phù hợp [5]. Các cơ quan quản lý chuyên ngành về thương mại điện tử cần nghiên cứu, phối hợp 138

154 với các cơ quan hữu quan xây dựng và triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng mô hình thương mại điện tử phù hợp cho từng loại hình kinh doanh dịch vụ cũng như quy mô của doanh nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến thương mại điện tử. Để gỡ rối cho các doanh nghiệp khi tiến hành đẩy mạnh giao dịch điện tử, ngoài việc hoàn thiện môi trường pháp lý cần quan tâm hỗ trợ bằng việc đào tạo, nâng cao năng lực kỹ năng về thương mại điện tử của các cán bộ chuyên trách Đối với các doanh nghiệp Tăng cường đầu tư cho các trang web của doanh nghiệp để lôi kéo và giữ chân khách hàng. Một giao diện đẹp, hình thức bắt mắt sẽ tạo ra sự yêu thích khi khách ghé thăm. Đây cũng là bước đầu tiên để khách lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và đưa ra quyết định mua. Tuân thủ các quy chế, pháp luật về thương mại điện tử, mua bán điện tử, giao dịch điện tử. Tuân thủ quy định về việc đăng ký website thương mại điện tử theo nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, trong đó có quy định cụ thể các chế tài đối với các hành vi vi phạm về thương mại điện tử. Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, đặc biệt là các hoạt động chăm sóc khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ. Điều này giúp các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể biết được khách hàng của mình đang nghĩ gì để đưa ra chính sách phù hợp Đối với người tiêu dùng Để thương mại điện tử phát triển tức là mức độ mua bán trực tuyến gia tăng, người tiêu dùng cần phải mạnh dạn thực hiện mua sắm trên mạng, có thể khởi đầu bằng việc mua sắm thử nghiệm các hàng hóa ở trên các website có uy tín. Bên cạnh đó, những cá nhân có kinh nghiệm mua sắm trực tuyến cần tích cực tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, vận động người thân, bạn bè tham gia hình thức mua bán tiện lợi và nhiều lợi ích này. Ngoài việc tích cực mua sắm trực tuyến, để hình thành môi trường thương mại điện tử an toàn, người tiêu dùng cần trang bị cho mình nhưng kiến thức cơ bản đối với việc sử dụng Internet, tránh bị lừa đảo làm lộ thông tin cá nhân, phát tán virus

155 3. Những hạn chế của nghiên cứu Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với số lượng mẫu xấp xỉ 500 mẫu và kéo dài nhiều tháng trong năm Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại và hạn chế sau: - Theo WTO dịch vụ được chia thành nhiều phân ngành (12 phân ngành), nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ rất khó mà giải quyết trọn vẹn được các vấn đề, bởi vì việc ứng dụng thương mại điện tử trong mỗi loại hình dịch vụ khác nhau cũng rất khác nhau. Nghiên cứu chỉ mới thực hiện đối với loại hình doanh nghiệp dịch vụ chung, chưa đi sâu nghiên cứu vào một lĩnh vực cụ thể để mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu tập trung hơn. - Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ thiết lập, tính toán như thế nào? Ở Việt Nam nói chung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nói riêng chưa được thể hiện trong các số liệu thống kê hàng năm, điều này cũng cần được tiếp tục nghiên cứu. - Với hình thức thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ thì chuỗi cung ứng dịch vụ (đơn giản, phức tạp) được quy định như thế nào? Đây cũng là vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu. - Mẫu nghiên cứu trong luận án chưa đủ lớn (489) lại chia ra thành 3 nhóm đối tượng nghiên cứu là chuyên gia, cán bộ quản lý; doanh nghiệp dịch vụ; khách hàng. Trong tương lai sẽ nâng số lượng mẫu và tập trung vào một nhóm đối tượng để có kết quả phân tích sâu hơn. - Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, nên việc lưu trữ các số liệu ở các sở ban ngành các tỉnh, thành phố còn nhiều bất cập, chỉ số thống kê chưa được thống nhất, do đó việc tìm hiểu, khảo sát, thu thập các số liệu thứ cấp gặp khá nhiều khó khăn. 4. Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai Kết quả này mở ra một số hướng tiếp cận nghiên cứu trong tương lai: Thứ nhất, có thể mở rộng nghiên cứu cũng như lấy mẫu điều tra đối với các vùng miền khác nhau tại Việt Nam. Điều này giúp các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được sự phát triển thương mại điện tử để tiếp tục đưa ra các chiến lược phù hợp với sự phát triển. 140

156 Thứ hai, có thể chỉ thực hiện nghiên cứu chuyên sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ của một chuyên ngành nào đó. Chẳng hạn như: Ngành tài chính ngân hàng, ngành dịch vụ lưu trú du lịch, lữ hành... Thứ ba, trong tương lai khi thương mại điện tử phát triển ở cấp độ cao hơn nữa, theo hướng nghiên cứu này có thể thu hẹp địa bàn nghiên cứu để có thời gian, công sức nghiên cứu kỹ hơn đối với một loại hình dịch vụ cụ thể, giúp cho lãnh đạo ngành đó đưa ra các giải pháp cụ thể hơn, nâng cao hiệu quả kinh doanh khi ứng dụng thương mại điện tử./. 141

157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Đăng Hào (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ sử dụng chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử của các doanh nghiệp TT-Huế. Tạp chí khoa học ĐH Huế, ISSN Tập 109 số 10, 2015 tr Nguyễn Xuân Thủy (2015), Phát triển nhân lực thương mại điện tử cho các doanh nghiệp lưu trú du lịch ở TT-Huế. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN Số 04 tháng 02/2015 (588) tr Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Thương mại điện tử nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN Số 11 tháng 06/2015 (595) tr Nguyễn Xuân Thủy (2016), Giải pháp phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử cho các doanh nghiệp dịch vụ ở TT-Huế. Sách chuyên khảo: Một số vấn đề thương mại và Logistics ở Việt Nam thời kỳ đổi mới Tr Nxb Lao động xã hội, Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Tài Phúc (2016), Chỉ số thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Việt Nam. Kỷ yếu hội thảo quốc tế kinh tế Việt nam trong thời kỳ hội nhập: Cơ hội và Thách thức. Nanhua University, Taiwan, trường ĐH Thương mại, trường ĐH Kinh tế, Đại học Huế. Tr Nxb Hồng Đức,

158 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng Việt: 1. Mai Anh (2009), Ứng dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, Công nghệ và phát triển, số , tr Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam. 3. Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014, Hiệp hội TMĐT Việt Nam. 4. Báo cáo TMĐT Việt Nam từ năm 2003 đến 2014, Cục TMĐT và Công nghệ thông tin, Bộ Công thương. 5. Báo cáo số 186/BC-UBND ngày 05/12/2014 về việc Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2014 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2015 của tỉnh TT-Huế. 6. Bộ Thông tin và Truyền thông (2012) Báo cáo ứng dụng Công nghệ thông tin TMĐT Việt Nam năm 2011, NXB Thông tin và Truyền thông. 7. Tạ Minh Châu, Hiện trạng đào tạo nguồn nhân lực cho thương mại điện tử Việt Nam, vai trò của các trường đại học cao đẳng và đại học quốc gia trong đào tạo thương mại điện tử. 8. Bùi Minh Chuyên (2012), Đề tài luận án: Đổi mới phân công lao động xã hội theo ngành trong quá trình phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, mã số Nguyễn Văn Cường (2011), Các giải pháp đột phá phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn , Science & Technology Development, Vol 14, No,Q Trần Việt Cường, Vấn đề an toàn trong thanh toán điện tử tại Việt Nam, Công ty phần mềm và truyền thông VASC. 11. Nguyễn Khánh Duy (2012), Bài Giảng Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm Amos, Đại học Kinh Tế TPHCM. 12. Vũ Ngọc Dương, Hiện trạng giải pháp phát triển thương mại điện tử tỉnh Hải Dương, Tạp chí số 2/ Đại học Ngoại thương (2015), Kỷ yếu hội thảo khoa học ASEAN - Việt Nam - Mỹ: 20 năm hợp tác và phát triển, NXB Lao động. 143

159 14. Đặng Đình Đào (2003), Giáo trình kinh tế thương mại, NXB Thống kê, Đại học Kinh tế Quốc Dân. 15. Đặng Đình Đào (2012), Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia. 16. Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2012), Kinh tế thương mại, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 17. Hoàng Minh Đường (2005), Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, tập 1, tập 2, NXB Lao động - xã hội. 18. Đoàn Thị Mỹ Hạnh (2010), Thương mại điện tử sau năm 2010 và vấn đề phát triển nguồn nhân lực, Trường đại học mở thành phố Hồ Chí Minh, Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh TT-Huế về Xúc tiến thương mại và phát triển thương mại điện tử năm Nguyễn Văn Khoa (2006), Thương mại điện tử thực tế và giải pháp, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội. 21. Kỷ yếu hội thảo phát triển du lịch vùng duyên hải miền Trung gắn kết với đại ngàn Tây Nguyên, tháng 7 năm 2014, Ban điều phối duyên hải miền Trung và UBND tỉnh Ninh Thuận. 22. Vân Hà (2009), Doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử: Doanh thu tăng trở ngại giảm, Tài chính doanh nghiệp, số 5/2009, Thanh Hằng (2010), Ứng dụng thương mại điện tử doanh nghiệp lợi nhiều mặt, bản tin khoa học và công nghệ TT-Huế, 12/2010, Vũ Thị Minh Hiền (2007), Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử cho các doanh nghiệp Việt Nam, Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số 48 (191), ngày 27/11/2007, tr Nguyễn Trần Hiệu (Cục CNTT và Thống kê Hải Quan), 2011, Ứng dụng chữ ký số trong thủ tục hải quan điện tử, chuyên đề văn bản điện tử, chữ ký số, số , tr Trần Văn Hòe (2006), Giáo trình Thương mại điện tử, NXB Thống kê, Hà Nội. 27. Trần Văn Hòe (2008), Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 28. Nguyễn Văn Hồng và Nguyễn Văn Thoan (2012), Giáo trình thương mại điện tử, công ty in Khoa học Công nghệ mới. 144

160 29. Phan Thúc Huân (2006), Kinh tế phát triển (Development Economics), NXB Thống kê, TP.Hồ Chí Minh. 30. Lê Văn Huy và Phạm Đình Tuyến, Mối quan hệ giữa chất lượng website, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng, Tạp chí phát triển kinh tế số 26 (5), tr Nguyễn Thị Huyền (2011), Nghiên cứu triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số ứng dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, trường đại học Công nghệ, Nguyễn Thị Minh Huyền, Nâng cao kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp - kinh nghiệm từ Ecomviet, kỷ yếu hội thảo quốc tế TMĐT và phát triển nguồn nhân lực, tr Nguyễn Văn Hùng (2013), Cẩm nang thương mại điện tử, NXB kinh tế TP, Hồ Chí Minh. 34. Nguyễn Văn Hùng (chủ biên), Trương Anh Luân, Huỳnh Văn Hồng, Phan Quan Việt và Nguyễn Văn Bảo (2013), Thương mại điện tử - cẩm nang, NXB Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. 35. Thụy Hương (2011), Ứng dụng thương mại điện tử: Cơ hội cho doanh nghiệp và người tiêu dùng, Bản tin Khoa học và Công nghệ TT-Huế, 4/2011, Thu Hường (2008), Thương mại điện tử đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ - So đo về anh ninh mạng, Tạp chí tin học ngân hàng, số 5(97)-08/2008, Đào Đình Kha (5/2009), Hiện trạng triển khai chữ ký số trong các hoạt động của Chính phủ và doanh nghiệp, tạp chí tin học ngân hàng, số 3 (103). 38. Trần Hữu Linh (2012), Cục trưởng Cục TMĐT và CNTT, Bộ Thương Mại trình bày trong Hội thảo Ngày an toàn thông tin Việt Nam, ngày 23/11/2012 tại Hà Nội. 39. Lê Văn Lợi (2010), Phát triển nguồn nhân lực trong thương mại điện tử, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, tr Văn Lưu (2010), Những tác động cơ bản của pháp luật về văn bản điện tử, chữ ký số và tài liệu điện tử đối với công tác văn thư, lưu trữ, số 10/2010, (tr1-4, 14). 41. Đặng Văn Mỹ, (2008), Góp phần nghiên cứu chiến lược hiện diện trên web của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời đại thương mại điện tử, tạp chí khoa học và công nghệ, trường đại học Đà Nẵng, số 6 (29), 2008,

161 42. Trần Hoài Nam (2011), Ứng dụng mô hình thương mại điện tử B2B ở các doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, Thương mại, số 26/2011, Thu Nga (2008), Phát triển thương mại điện tử: Cần đổi mới tư duy và hành động, Tài chính doanh nghiệp, số , Nghị định 26/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. 45. Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 về Thương mại điện tử. 46. Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử. 47. Nghị quyết số 61/2008/QĐ-TTg ngày 9/5/2008 về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm Trần Công Nghiệp (2008), Bài giảng thương mại điện tử, trường đại học kinh tế và quản trị tinh doanh Thái Nguyên. 49. Những nguyên tắc cơ bản bảo vệ thông tin cá nhân trong TMĐT, Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC - Asia - Pacific Economic Cooperation). 50. Niên giám thống kê 2013, 2014, các địa phương TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Cục thống kê các tỉnh thành phố (2015). 51. Nguyễn Vạn Phúc (2012), Tầm quan trọng của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong thời kỳ đổi mới, Viện công nghệ và quản trị Á Châu. 52. Nguyễn Duy Quang, Nguyễn Văn Khoa (2006), Thương mại điện tử - Thực tế và giải pháp (Tham khảo toàn diện), NXB Giao Thông Vận Tải, Hà Nội. 53. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các địa phương: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn Quyết định số 07/2011/QĐ-TTg ngày 25/1/2011 về Phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng đến năm Quyết định số 1073/QĐ-TTg, ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ Về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm

162 57. Quyết định số 18/2007/QĐ-BCT ngày 31/12/2007 về Phê duyệt quy hoạch phát triển một số kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 định hướng đến Quyết định số 1874/QĐ-TTg, ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm Quyết định số 20/2004/QĐ-TTg ngày 18/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm. 60. Quyết định số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2011 về việc Phê duyệt Dự án Đổi mới và phát triển dạy nghề trọng điểm quốc gia nghề thương mại điện tử giai đoạn Phan Văn Sâm (2001), Doanh nghiệp dịch vụ (Nguyên lý điều hành), NXB Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 62. Phan Văn Sâm và Trần Đình Hải, (2001), Doanh nghiệp Dịch vụ, NXB Thống Kê. 63. Nguyễn Anh Sơn (1999), Giáo trình nghiên cứu Marketing, trường Đại học Đà Lạt. 64. Lê Văn Sơn (2010), Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng thương mại điện tử B2B đối với các doanh nghiệp Việt Nam, Thương mại, số 35/2010, tr Tin học và đời sống (2010), Ứng dụng chữ ký số: chìa khóa thành công của Chính phủ điện tử và thương mại điện tử, 10/5/2010, Nguyễn Thị Mai Trang, Chất lượng dịch vụ trực tuyến và sự hài lòng của khách hàng: Nghiên cứu về mua sắm hàng trực tuyến tại Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, số 287, (tháng 9/2014), tr Nguyễn Văn Thoan (2010), Luận án tiến sĩ Ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế, Trường đại học ngoại thương. 68. Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015), Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT của DN nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Khoa học chính trị, kinh tế và pháp luật, 36 (2015): Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Đăng Hào (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ sử dụng chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử của các doanh 147

163 nghiệp TT-Huế. Tạp chí khoa học ĐH Huế, ISSN Tập 109 số 10, 2015 tr Nguyễn Xuân Thủy (2015), Phát triển nhân lực thương mại điện tử cho các doanh nghiệp lưu trú du lịch ở TT-Huế. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN Số 04 tháng 02/2015 (588) tr Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Thương mại điện tử nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN Số 11 tháng 06/2015 (595) tr Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Tài Phúc (2016), Chỉ số thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Việt Nam. Hội thảo quốc tế kinh tế Việt nam trong thời kỳ hội nhập: Cơ hội và Thách thức. Tr Nxb Hồng Đức, Nguyễn Văn Toàn (2014), Kinh tế và quản lý chuỗi cung ứng - Những vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Lao động xã hội, Văn phòng Chính phủ, Báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng thương mại điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm Tuấn Việt (2010), Bộ tài chính hướng tới mục tiêu: Đến 2012 sẽ có 350 nghìn DN sử dụng chữ ký số, Thuế nhà nước, số ( )- kỳ 1-2/10/2010, tr Mạnh Vỹ (2009), Chữ ký số với thương mại điện tử và cải cách thủ tục hành chính, Tạp chí CNTT & TT, kỳ 1 (8/2009), tr

164 II. Tài liệu tiếng Anh: 91. Alemayehu Molla, Paul S. Licker (2005), ecommerce Adoption in Developing Countries: A Model and Instrument. Information & Management, Volume 42, Issue 6, September 2005, Pages Danish Dada, (2006), E-Readiness For Developing Countries: Moving the focus from the Enviroment to the Users, 27, 6, Danish Dada, Ecommerce for Developing Countries, EJISDC (2006) 27, 6, Digital Content Services for Consumers: Assessment of Problems Experienced by Consumers (Lot 1) Final Report, (2011), Executive Summary, 15 June Guiherme Alberto Almeida (Brazil), Afonso Avila (Mexico), Violeta Boncanonska (Macedonia), Promoting E -Commerce In Developing Countries, March 2007, Diplo, I- Chiu Chang, Hsinginn Hwang, Ming- Chien Hung, Ming- Hui Lin, David C, Yen (2007), Factors affecting the adoption of Electronic signature: Executives perspective of hospital information department, Jeffrey D (2005), Readiness for the Networked World - A Guide for Developing Countries, Center for International Development at Harvard University, Khaldoon Nusair and Jay Kandampully, The Ohio State University, Columbus, Ohio, USA (2008), The antecedents of customer satisfaction with online travel services: a conceptual model, European Business Review, Vol, 20 No,1, Le Van Huy, Le Van Huy (Danang University of Economics, Vietnam), Frantz Rowe (IEMN-IAE, University of Nantes and SKEMA Business School, France) (2012), An Empirical Study of Determinants of E-Commerce 149

165 Adoption in SMEs in Vietnam: An Economy in Transition, Journal of Global Information Management (JGIM) 20(3), Promoting E-Commerce in Developing Countries, Internet Governance and Policy - Discussion Papers, Richard Duncombe & Richard Heeks, Robert Kintu & Barbara Nakangu, Sunil Abraham (2005), E-Commerce for Small Enterprise Development, University of Manchester, Precinct Centre, Manchester, UK; Robert Kintu and Barbara Nakangu, FIT (Uganda) Kampala, Uganda; Sunil Abraham Mahiti, Bangalore, India, Institute for Development Policy and Management (IDPM), Richard Heeks (2000), Analysing E-Commerce for Development, IDPM, University of Manchester, UK, Sanggeetha Ramu (2007), E-Commerce adoption by small medium enterprises: rural and regional general practices, University of Wollongong Seyede Kamal Vaezi and H.Sattary I.Bimar (2009), Comparison of E- readiness assessment models, Scientific Reseach and Essay, ISSN , Vol 4 (5), pp , May, Rimantas Gatautis and Vilija Juceviciene (2005), Lithuanian University of Agriculture Universiteto 10, Akademija, Kauno r , Lithuania, E- commerrce development stages in Lithuania SMEs, ISBN: IADIS Tung X, Bui (2003), A framework for measuring national e-readiness, College of Business and Administration, University of Hawaii at Manoa, US, Int, J, Electronic Business, Vol, 1, No, 1, Yaobin Lu, ZhaoHua Deng and Bin Wang (2007), Tourism and Travel Electronic Commerce in China, Special Section: Electronic Business in China, pp Zhu, K., Kraemer, K. L., Xu, S., & Dedrick, J. (2004). Information technology payoff in E-Business environments: An international perspective on value creation of E-Business in the financial services industry. Journal of Management Information Systems, 21(1), pp

166 PHỤ LỤC

167 PHỤ LỤC 1: I. Phiếu điều tra khảo sát 1. Phiếu thăm dò ý kiến chuyên gia về phát triển thương mại điện tử trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 2. Phiếu thăm dò ý kiến về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 3. Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng 4. Phiếu xin số liệu của Sở Công thương các tỉnh thuộc Vùng KTTĐMT II. Kết quả xử lý, tổng hợp điều tra khảo sát 1. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát ý kiến các chuyên gia về phát triển thương mại điện tử trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 2. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 3. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát ý kiến khách hàng 1

168 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Mã số phiếu:.. Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT). Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn. Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy Đại học kinh tế, Đại học Huế. ĐT: PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên người được phỏng vấn: Địa chỉ: Tel: Lĩnh vực công tác (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Quản lý CNTT, TMĐT cấp tỉnh Quản lý CNTT, TMĐT cấp sở Quản lý CNTT, TMĐT ở Doanh nghiệp Chuyên gia CNTT, TMĐT PHẦN II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 2.1. Theo Anh/chị, các DN trên địa bàn sử dụng hình thức nào dưới đây và mức độ sử dụng trong hoạt động KD như thế nào?(xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu Mức độ sử dụng 1= Không sử dụng 2= Ít thường xuyên 3= Bình thường 4= Thường xuyên 5= Rất thường xuyên 1. Điện thoại Website Web Portal Mạng xã hội (Facebook, Youtube, Google plus, Twitter )

169 2.2. Anh/chị hãy đánh giá như thế nào về khía cạnh thực trạng phát triển TMĐT trong KD dịch vụ trên địa bàn hiện nay? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất thấp 2= Thấp 3= Trung bình 4= Cao 5= Rất cao 1. Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp ứng dụng TMĐT hiện nay. 2. Sự gia tăng số lượng mặt hàng, dịch vụ cung ứng qua hình thức TMĐT hiện nay. 3. Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ được mua bán thông qua TMĐT hiện nay. 4. Tỷ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết quả, hiệu quả KD của DN hiện nay. 5. Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ vào TMĐT hiện nay. 6. TMĐT đã mang lại hiệu quả cho DN Anh/chị đánh giá như thế nào về các điều kiện để phát triển TMĐT trong KD dịch vụ ở địa phương mình hiện nay? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất kém 2= Kém 3= Bình thường 4= Tốt 5= Rất tốt 1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội Nhân lực liên quan đến TMĐT Công nghệ Môi trường pháp lý cho TMĐT Hình thức, phương tiện thanh toán An toàn bảo mật thông tin Chuyển phát hàng hóa (Logistic)

170 2.4. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về lợi ích của TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 4. Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh. 7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh. 8. Góp phần phát triển các loại hình kinh doanh mới của DN. 9. Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày. 10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 11. Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 12. Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông

171 2.5. Theo Anh/chị mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực KD dịch vụ dưới đây như thế nào?(xin hãy đánh dấu tích vào số từ 1 đến 5 theo mức độ mà Anh/chị đánh giá). Chỉ tiêu 1= Rất ít 2= Ít 3= Bình thường 4= Nhiều 5= Rất nhiều 1. Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học, nghiên cứu phát triển, bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư vấn quản lý ). 2. Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn Dịch vụ Xây dựng và thi công Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép). 5. Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học công lập vốn Nhà nước) Dịch vụ liên quan đến Môi trường Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm ). 8. Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi nhuận). 9. Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. 10. Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao Dịch vụ Vận tải Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên)

172 2.6. Theo ý kiến Anh/chị, đánh giá theomức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực như thế nào, tương ứng với các phát biểu dưới đây? (Xin hãy đánh dấu tích vào khoảng mức độ mà Anh/chị đánh giá) Mức độ Chỉ tiêu 1= Rất ít 2= Ít 3= Bình thường 4= Nhiều 5= Rất nhiều 1. TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng hàng hóa nói chung được lưu thông. 2. TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng mặt hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa được lưu thông. 3. Số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT trong quá trình KD trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn tăng. 4. Mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn 5 năm qua? 5. Xu hướng mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn trong 5 năm tới? Anh/chị đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển TMĐT trong KD dịch vụ ở địa phương hiện nay? (Mức độ quan trọng theo thang điểm từ 1 = Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Không quan trọng 2= Ít quan trọng 3= Bình thường 4= Quan trọng 5= Rất quan trọng 1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội Nhân lực liên quan đến TMĐT Công nghệ Môi trường pháp lý cho TMĐT Hình thức, phương tiện thanh toán An toàn bảo mật thông tin Chuyển phát hàng hóa (Logistic)

173 2.8. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Khó khăn làm ảnh hưởng đến phát triển TMĐT vùng KTTĐMT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp). Chỉ tiêu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT) phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng chậm phát triển. 2. Trình độ dân trí vùng KTTĐMT thấp hơn so với các khu vực nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. 3. Mức độ phổ cập Internet tại vùng KTTĐMT chưa cao nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. 4. Cơ sở hạ tầng chuyển phát - Logistic (phần cứng, phần mềm) tại vùng KTTĐMT chưa phát triển cản trở đến sự phát triển TMĐT. 5. Vùng KTTĐMT có đặc thù khí hậu khắc nghiệt, nên cản trở lớn đến việc phát triển TMĐT. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Ưu điểm vùng KTTĐMT là động lực phát triển TMĐT vùng KTTĐMT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp). Chỉ tiêu 1. Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT, đây là một động lực lớn cho phát triển TMĐT. 2. Chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. 3. Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. 4. VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới, cơ hội cho ngành Du lịch phát triển nên đó là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý

174 PHẦN III. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 3.1. Theo Anh/chị, mức độ quan trọng của các giải pháp dưới đây là đóng góp cho việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong tình hình hiện nay? (Mức độ quan trọng theo thang điểm từ 1 = Không quan trọng 5 = Rất quan trọng. Đề nghị tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Không quan trọng 2= Ít quan trọng 3= Bình thường 4= Quan trọng 5= Rất quan trọng 1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 2. Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4. Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 6. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 8. Nâng cao nhận thức của người dân sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển Theo Anh/chị, ngoài các giải pháp ở câu 3.1 nêu trên, còn có giải pháp nào nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển ở địa phương? Giải pháp 1:..... Giải pháp 2:..... Giải pháp 3:..... Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!., ngày..tháng.năm 2015 Người trả lời phỏng vấn 8

175 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Mã số phiếu:. Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn. Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy Đại học kinh tế, Đại học Huế. ĐT: PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Tel:.. Website: Loại hình doanh nghiệp (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Doanh nghiệp Nhà nước DN có vốn đầu tư nước ngoài Công ty Cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp tư nhân 1.5. Tổng số nhân viên của DN (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Dưới 10 người Từ 10 đến 50 người Từ 50 đến 100 người Từ 100 đến 200 người Từ 200 đến 300 người Trên 300 người 1.6. Xin Anh/chị cho biết ở DN đã có bộ phận chuyên trách về TMĐT hay chưa? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Có Chưa Kiêm nhiệm 1.7. Tổng nguồn vốn kinh doanh của DN (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Dưới 5 tỷ Từ 5 đến 10 tỷ Từ 10 đến 20 tỷ Từ 20 đến 50 tỷ Từ 50 đến 100 tỷ Trên 100 tỷ 1.8. DN của Anh/chị thuộc lĩnh vực hoạt động KD dịch vụ nào dưới đây (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp có thể có nhiều lựa chọn). Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học, nghiên cứu phát triển, bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư vấn quản lý ). Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn. Dịch vụ Xây dựng và thi công. Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép). Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học công lập vốn Nhà nước). 9

176 Dịch vụ liên quan đến Môi trường Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm ). Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi nhuận). Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao. Dịch vụ Vận tải. Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên) Doanh thu/năm của DN ở mức nào dưới đây? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp, ghi số % cụ thể tương ứng). Mức doanh thu/năm DT đạt mức Tỷ lệ TMĐT đóng góp (%) DT đạt mức Tỷ lệ TMĐT đóng góp (%) DT đạt mức Tỷ lệ TMĐT đóng góp (%) DT đạt mức Tỷ lệ TMĐT đóng góp (%) DT đạt mức Dưới 2 tỷ Từ 2 đến 5 tỷ Từ 5 đến 10 tỷ Từ 10 đến 20 tỷ Từ 20 đến 30 tỷ Từ 30 đến 40 tỷ Từ 40 đến 50 tỷ Trên 50 tỷ 2015 (dự báo) Tỷ lệ TMĐT đóng góp (%) Tổng số mặt hàng mà DN đang kinh doanh và tổng mặt hàng được bán thông qua TMĐT hiện nay? (Xin hãy ghi con số cụ thể vào ô thích hợp) Tổng số mặt hàng mà DN đang kinh doanh Trong đó: Số mặt hàng được bán thông qua TMĐT Tổng số đơn hàng được đặt/ Số đơn hàng bị hủy bỏ thông qua TMĐT? (Xin hãy ghi con số cụ thể vào ô thích hợp) Tổng số đơn hàng Khách hàng đặt thông qua TMĐT (năm 2014) Trong đó: Số đơn hàng bị hủy bỏ (năm 2014) 10

177 1.12. Xin Anh/chị cho biết Doanh thu hàng năm về Bán hàng và cung ứng Dịch vụ của DN? (Xin hãy ghi con số cụ thể vào ô thích hợp) Chỉ tiêu ĐVT (ước) Tổng Doanh thu Tỷ đồng Trong đó: Từ Xuất nhập khẩu Tỷ đồng PHẦN II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 2.1. Hiện nay DN của Anh/chị áp dụng các hình thức nào dưới đây trong hoạt động TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Hình thức B2B (Business-to-Business): Doanh nghiệp Doanh nghiệp. Hình thức B2C (Business-to-Consumer): Doanh nghiệp Người tiêu dùng. Hình thức C2C (Consumer-to-Consumer): Người tiêu dùng Người tiêu dùng. TMĐT trong nội bộ doanh nghiệp (Các phần mềm CNTT cho hoạt động của DN) DN của Anh/chị sử dụng các hình thức nào dưới đây và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình?(xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Không sử dụng 2= Ít thường xuyên 3= Bình thường 4= Thường xuyên 5= Rất thường xuyên 1. Điện thoại Website Web Portal Mạng xã hội (Facebook, Youtube, Google plus, Twitter ) DN của Anh/chị đang sử dụng phần mềm nào dưới đây để phục vụ cho hoạt động? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Phần mềm Văn phòng Phần mềm Kế toán (FM) Quan hệ khách hàng (CRM) Quản lý nhân sự (HRM) Quản lý hệ thống cung ứng (SCM) Lập kế hoạch nguồn lực (ERP) Khác 2.4. Theo Anh/chị công cụ phần mềm ở câu 2.3 đã mang lại cho DN mức tiết kiệm bảo nhiêu % trong tổng chi phí hàng năm của DN? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Dưới 5% Từ 5 đến dưới 10% Từ 10 đến dưới 15% Từ 15 đến dưới 20% Trên 20% 2.5. DN của Anh/chị đang sử dụng các biện pháp nào dưới đây để đảm bảo an toàn thông tin? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Tường lửa (Firewall) Phần mềm diệt Virus, Spyware Phần cứng bảo mật hệ thống Chữ ký số, chứng thư số Biện pháp khác 11

178 2.6. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về lợi ích của thương mại điện tử? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 4. Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD. 7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh. 8. Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN. 9. Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 11. Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 12. Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông

179 PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 3.1. Anh/chị đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở địa phương hiện nay? (Mức độ quan trọng theo thang điểm từ 1 = Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Không quan trọng 2= Ít quan trọng 3= Bình thường 4= Quan trọng 5= Rất quan trọng 1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội Nhân lực liên quan đến TMĐT Công nghệ Môi trường pháp lý cho TMĐT Hình thức, phương tiện thanh toán An toàn bảo mật thông tin Chuyển phát hàng hóa (Logistic) Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Nền tảng chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. 2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. 3. Hàng năm chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT. 4. Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học

180 3.3. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Nhân lực ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn NL cho TMĐT. 2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT. 3. Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT. 4. DN của Anh/chị đã chú trọng đến việc phát triển NNL TMĐT để phục vụ phát triển TMĐT cho DN. 5. Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Công nghệ ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. Mạng VT, Internet của các DN cung cấp trên địa bàn hiện nay là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT. 2. Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, phục vụ tốt cho phát triển TMĐT của DN. 3. Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp đủ đáp ứng cho DN phát triển TMĐT. 4. Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến qui trình nội bộ của DN là lớn nên cản trở đến việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN. 5. Chữ ký số là một bước tiến công nghệ giúp các giao dịch TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý

181 3.5. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Môi trường pháp lý ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1. Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ. 2. Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn giữa các cơ quan chức năng. 3. Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT. 4. Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Hình thức thanh toán ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý 1. Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT. 2. Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT. 3. Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực tuyến trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, gây cản trở cho việc phát triển TMĐT. 4. Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm chậm phát triển các hình thức thanh toán TMĐT

182 3.7. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về An toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân 2. Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT. 3. Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó gây cản trở việc phát triển TMĐT. 4. Người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch TMĐT, nên hạn chế sự phát triển TMĐT. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về Chuyển phát hàng hóa (Logistic) ảnh hưởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển tốt. 2. Hệ thống giao thông vận tải của địa phương vùng KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến phát triển TMĐT. 3. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container vùng KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát triển. 4. Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa phát triển góp phần làm TMĐT phát triển. 5. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển phát đã góp phần làm TMĐT phát triển. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý

183 PHẦN IV. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 4.1. Theo Anh/chị, mức độ quan trọng của các giải pháp dưới đây là đóng góp cho việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong tình hình hiện nay? (Mức độ quan trọng theo thang điểm từ 1 = Không quan trọng 5 = Rất quan trọng. Đề nghị tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 2. Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 3. Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4. Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 5. Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 6. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 8. Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển 1= Không quan trọng 2= Ít quan trọng 3= Bình thường 4= Quan trọng 5= Rất quan trọng Theo Anh/chị, ngoài các giải pháp ở câu 4.1 nêu trên, còn có giải pháp nào nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển ở địa phương? Giải pháp 1:..... Giải pháp 2:..... Giải pháp 3:

184 * Một số thông tin liên quan đến người trả lời phỏng vấn: - Họ và tên: Nam Nữ - Chức vụ/vị trí công tác: Giám đốc Phó Giám đốc Trưởng phòng Khác Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!., ngày..tháng.năm 2015 Người trả lời phỏng vấn 18

185 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Mã số phiếu:. Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn. Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy Đại học kinh tế, Đại học Huế. ĐT: PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên người được phỏng vấn: Địa chỉ: Tel: Trình độ học vấn (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên Đại học Khác 1.5. Thu nhập hàng tháng (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp). Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu Từ 10 triệu đến 15 triệu Từ 15 triệu đến 20 triệu Trên 20 triệu PHẦN II. NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ỨNG DỤNG INTERNET, GIAO DỊCH TMĐT 2.1. Anh/chị sử dụng các hình thức nào dưới đây và mức độ sử dụng trong hoạt động hàng ngày liên quan đến TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1= Không sử dụng 2= Ít thường xuyên 3= Bình thường 4= Thường xuyên 5= Rất thường xuyên 1. Điện thoại Website bán lẻ để tìm kiếm mua bán Tham gia mạng xã hội (Facebook, Youtube, Google plus, Twitter ) Mua sắm/đặt phòng KS/vé máy bay trực tuyến Sử dụng ibanking, thanh toán online Tìm kiếm thông tin

186 2.2. Anh/chị sử dụng Internet để phục vụ các nhu cầu nào dưới đây? Từ lúc nào?(xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu Năm Trao đổi thư điện tử 2. Đọc tin tức 3. Tìm cơ hội việc làm 4. Chơi trò chơi 5. Tham gia mạng xã hội 6. Xem ảnh/ Video 7. Tìm kiếm và Download tài liệu 8. Tham gia diễn đàn trực tuyến 9. Đọc/ ghi nhật ký điện tử (Blog) 10. Truy cập Website bán lẻ để tìm kiếm mua bán 11. Mua bán online 12. Thực hiện giao dịch ngân hàng/thanh toán trực tuyến 2.3. Ý kiến đánh giá của Anh/chị như thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia về lợi ích của thương mại điện tử?(xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp) Chỉ tiêu 1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 4. Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh. 1= Rất không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Trung lập 4= Đồng ý 5= Rất đồng ý

187 7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh. 8. Góp phần phát triển các loại hình kinh doanh mới của DN. 9. Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 11. Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 12. Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông Theo Anh/chị, ngoài các lợi ích được kể ở câu 2.3 nêu trên, còn có lợi ích nào của TMĐT mang lại cho tổ chức, cá nhân, xã hội? Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!., ngày..tháng.năm 2015 Người trả lời phỏng vấn 21

188 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG I. Số mẫu điều tra Tổng số mẫu điều tra được gửi đi: Tổng số mẫu điều tra thu về:. II. Kết quả điều tra 1. Mẫu điều tra Sau khi tiến hành phát bảng hỏi cho đối tượng là quản lý CNTT, TMĐT thuộc cơ quan chính quyền các cấp, ở doanh nghiệp hoặc các chuyên gia CNTT, TMĐT khác, mẫu thu về có tổng cộng gồm 170 bảng hỏi hợp lệ. Trong đó, quản lý CNTT, TMĐT ở doanh nghiệp chiếm số lượng lớn nhất là 79 người, chiếm tỉ lệ 46,5%. Tiếp đến là bảng hỏi thu được từ các chuyên gia CNTT, TMĐT với số lượng là 52, chiếm tỉ lệ 30,6%. Tỉ lệ quản lý CNTT, TMĐT ở cấp sở và cấp tỉnh chiếm tỉ lệ lần lượt là 12,4% và 10,6% trên tổng mẫu điều tra thu được. Bảng: Thông tin về mẫu điều tra STT Lĩnh vực công tác Số lượng Tỉ lệ 1 Quản lý CNTT, TMĐT cấp tỉnh 18 10,6% 2 Quản lý CNTT, TMĐT cấp sở 21 12,4% 3 Quản lý CNTT, TMĐT ở Doanh nghiệp 79 46,5% 4 Chuyên gia CNTT, TMĐT 52 30,6% Tổng cộng 100,0% 2. Hiện trạng phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ 2.1 Mức độ sử dụng các hình thức trong hoạt động kinh doanh Kết quả điều tra cho thấy hầu hết doanh nghiệp hiện tại đều sử dụng các phương tiện điện tử để giao tiếp với đối tác, tuy nhiên mức độ thường xuyên khi sử dụng các hình thức này lại rất khác nhau. Điện thoại là hình thức được sử dụng rất thường xuyên ở 67,6% doanh nghiệp điều tra và hầu hết doanh nghiệp còn lại đều sử dụng ở mức độ thường xuyên. Tiếp đến là giao tiếp bằng hình thức được 41,8% doanh nghiệp đánh giá ở mức độ rất thường xuyên và 40,6% doanh nghiệp sử dụng thường xuyên. Hai hình thức website và mạng xã hội có mức độ sử dụng tương tự nhau, khoảng 55% doanh nghiệp sử dụng hai hình thức này ở mức độ thường xuyên và rất thường xuyên. Đối với hình thức web portal, tỉ lệ doanh nghiệp sử dụng với mức độ thường xuyên và rất thường xuyên vẫn còn rất hạn chế, chỉ đạt 22,0% và 13,1%. Bên cạnh đó, vẫn còn một tỉ lệ không nhỏ doanh nghiệp không sử dụng hình thức này với 10,%. 22

189 2.1. Ý kiến của các chuyên gia về các DN trên địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung sử dụng sử dụng CNTT trong hoạt động KD Bảng 2.1: Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Hình thức Không sử dụng Ít thường xuyên Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên 1 Điện thoại 0,6% 2,4% 6,5% 22,9% 67,6% 2 0,6% 1,2% 15,9% 40,6% 41,8% 3 Website 1,2% 14,7% 28,2% 38,2% 17,6% 4 Web Portal 10,1% 28,6% 26,2% 22,0% 13,1% 5 Mạng xã hội 1,2% 10,0% 34,1% 32,9% 21,8% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.1: Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.2 Đánh giá khía cạnh phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ Về các khía cạnh phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ, đa số chuyên gia đều đánhogiá các khía cạnh đều phát triển ở mức trung bình hoặc cao. Cụ thể, 45,9% chuyên gia cho rằng TMĐT đã mạng lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp và 40,0% chuyên gia cho rằng doanh thu của doanh nghiệp tang cao nhờ sự đóng góp của TMĐT. Nhưng sự gia tăng số lượng doanh nghiệp ứng dụng thuương mại điện tử cũng như tỉ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết quả của doanh nghiệp hiện nay lại chỉ được khoảng 35% chuyên gia đánh giá cao. 23

190 Bảng 2.2: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Khía cạnh Rất thấp Thấp Bình thường 1 Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp ứng dụng 1,8% 10,6% 46,5% 35,3% 5,9% TMĐT hiện nay. 2 Sự gia tăng số lượng mặt hàng, dịch vụ cung 1,2% 12,9% 37,6% 39,4% 8,8% ứng qua hình thức TMĐT hiện nay. 3 Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ 1,8% 14,1% 39,4% 38,8% 5,9% được mua bán thông qua TMĐT hiện nay. 4 Tỷ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết 1,2% 16,5% 39,4% 37,1% 5,9% quả, hiệu quả KD của DN hiện nay. 5 Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ vào 2,9% 17,6% 34,7% 40,0% 4,7% TMĐT hiện nay. 6 TMĐT đã mang lại hiệu quả cho DN 1,8% 11,8% 31,8% 45,9% 8,8% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Cao Rất cao Hình 2.2: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.3 Đánh giá về điều kiện phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ Để phát triển TMĐT thành công cần phải có sự hội tụ đầy đủ các điều kiện. Trong trường hợp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trên 60% chuyên gia đều cho rằng nền tảng công nghệ hiện nay đang ở mức tốt và rất tốt, cao hơn so với những điều kiện khác để phát triển TMĐT. Tiếp đến, các chuyên gia cũng cho rằng những điều kiện liên quan đến 24

191 việc hỗ trợ thanh toán, giao nhận hàng hóa (logistics) cũng như hệ thống nền tảng chính sách, kinh tế, xã hội là tốt và rất tốt với tỉ lệ là 50%. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều kiện vẫn chưa được thuận lợi để phát triển thương mại điện tử.nhân lực phục vụ cho TMĐT vẫn còn thiếu và yếu, chưa thực sự đáp ứng nhu cầu triển khai nhanh chóng các hệ thống TMĐT trong khu vực. Môi trường pháp lý cho TMĐT cũng chưa thực sự rõ ràng, minh bạch và trở thành hành lang tốt cho thương mại điện tử phát triển. Đặc biệt, an toàn bảo mật thông tin là vấn đề mà các chuyên gia cho rằng khu vực kinh tế trọng điểm này cần xem xét, thay đổi khi có lên tới 17,6% chuyên gia. Bảng 2.3: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Rất Bình Rất Kém Tốt kém thường tốt 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 1,8% 10,0% 41,2% 42,9% 4,1% 2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 0,6% 14,7% 45,9% 33,5% 5,3% 3 Công nghệ 0,0% 5,3% 30,6% 57,1% 7,1% 4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 0,0% 12,4% 48,8% 34,1% 4,7% 5 Hình thức, phương tiện thanh toán 0,6% 11,2% 41,2% 38,8% 8,2% 6 An toàn bảo mật thông tin 0,0% 17,6% 52,4% 25,3% 4,7% 7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 0,0% 5,9% 51,2% 34,7% 8,2% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.3: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 25

192 STT 2.4 Đánh giá về lợi ích của TMĐT Để biết được các chuyên gia có đồng ý với các phát biểu lợi ích của TMĐT, phương pháp kiểm định One Sample T Test được sử dụng với giá trị kiểm định là 4, ta có cặp giả thuyết như sau: H0 : Đánh giá của khách hàng về nhận định ở mức đồng ý (µ = 4) H1: Đánh giá của khách hàng về nhận định không ở mức đồng ý (µ 4). Kết quả xử lý số liệu cho thấy giá trị trung bình của đánh giá về các lợi ích của TMĐT đều đạt từ 4 trở lên.điều này cho thấy hầu hết các chuyên gia đánh giá tốt và rất tốt về lợi ích của TMĐT. Về mặt tỉ lệ, các lợi ích được đưa ra đều được trên 70% chuyên gia đánh giá đồng ý và rất đồng ý. Đặc biệt, trên 90% chuyên gia đồng ý rằng TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch, giảm chi phí kinh doanh, nâng cao dịch vụ khách hàng, và cho phép khách hàng giao dịch 24/24 giờ trong ngày. Bảng 2.4: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ Nhận định Giá trị trung bình Mức ý nghĩa Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh. 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh % 0.0% 1.2% 54.7% 44.1% % 2.9% 2.4% 57.1% 37.6% % 1.2% 16.5% 60.6% 21.8% % 5.3% 11.2% 54.7% 28.8% % 4.1% 23.5% 50.6% 21.8% % 0.6% 8.8% 57.6% 32.9% % 4.1% 20.0% 57.1% 18.8% 26

193 8 Góp phần phát triển các loại hình kinh doanh mới của DN. 9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày. 10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng % 0.6% 10.0% 58.8% 30.6% % 0.6% 6.5% 49.4% 43.5% % 1.2% 11.2% 45.9% 41.8% % 1.8% 20.6% 54.7% 22.9% 12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông % 0.6% 12.4% 50.0% 36.5% Chú thích thang đo Likert: 1 hoàn toàn không đồng ý 5 hoàn toàn đồng ý. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.4: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 27

194 2.5 Đánh giá về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Việc ứng dụng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất cả các ngành kinh doanh hiện nay. Mức đọ ứng dụng ở một số lĩnh vực khá cao. Cụ thể, ở các lĩnh vực: Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn; Tài chính; Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành và Giải trí việc ứng dụng TMĐT ở mức nhiều và rất nhiều khá cao chiếm lần lượt là 71,1%, 73%, 81,2% và 70%. Trong đó, lĩnh vực Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch việc ứng dụng TMĐT chiếm cao nhất đó là 81,2%. Bảng 2.5: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT 1 2 Lĩnh vực kinh doanh Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học, nghiên cứu phát triển, bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư vấn quản lý ). Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn. Giá trị trung bình Rất ít Ít Bình thường Nhiều Rất nhiều 3,54 1,8% 10,0% 31,8% 45,9% 10,6% 3,86 2,9% 2,4% 23,5% 47,6% 23,5% 3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 2,92 6,5% 23,5% 46,5% 18,8% 4,7% 4 5 Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép). Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học công lập vốn Nhà nước). 3,56 1,2% 10,0% 31,8% 45,9% 11,2% 3,36 2,4% 11,8% 40,0% 39,4% 6,5% 6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường. 2,78 10,0% 24,1% 46,5% 17,1% 2,4% Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm ). Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi nhuận). Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao. 3,94 0,6% 4,1% 22,4% 46,5% 26,5% 3,05 1,8% 25,3% 42,4% 27,1% 3,5% 4,08 0,0% 2,4% 16,5% 51,8% 29,4% 3,86 0,0% 6,5% 23,5% 47,1% 22,9% 11 Dịch vụ Vận tải. 3,17 1,8% 20,6% 41,8% 30,6% 5,3% 12 Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên). 3,07 0,0% 18,8% 58,8% 18,8% 3,5% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 28

195 Tuy nhiên, ở các lĩnh vực còn lại việc ứng dụng TMĐT ở mức bình thường và ít chiếm rất cao. Trong đó phải nói đến lĩnh vực Môi trường và Y tế - Xã hội, việc ứng dụng TMĐT còn nhiều hạn chế chiếm lần lượt là 81,5% và 59,4%. Mặc dù đây là hai lĩnh vực quan trọng nhưng qua đánh giá của các chuyên gia việc ứng dụng TMĐT chưa được quan tâm và ứng dụng nhiều.từ đó chất lượng của các lĩnh vực kể trên có phần bị hạn chế và giảm sút. Hình 2.5: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.6 Đánh giá mức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực Trên 50% các chuyên gia cho rằng mức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực ở mức nhiều và rất nhiều.cho thấy TMĐT đang ngày càng quan trọng đối với việc phát triển của khu vực kinh tế miền Trung. Trong đó, có đến 71,8% các chuyên gia dự đoán rằng mức độ tăng số dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn 5 năm tới, các yếu tố còn lại lần lượt chiếm 62,4%, 60%, 55,9% và 54,7%. Bảng 2.6: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT 1 Phát biểu TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng hàng hóa nói chung được lưu thông. Giá trị trung bình Rất ít Ít Bình thường Nhiều Rất nhiều 3,64 0,6% 7,1% 30,0% 52,4% 10,0% 29

196 2 TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng mặt hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa được lưu thông. 3,65 0,6% 4,7% 34,7% 48,8% 11,2% Số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT trong 3 quá trình KD trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn tăng. 3,45 1,2% 14,7% 28,2% 49,4% 6,5% Mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng 4 TMĐT hàng năm trên tổng số các DN 3,49 1,2% 9,4% 34,7% 48,2% 6,5% dịch vụ trên địa bàn 5 năm qua? 5 Xu hướng mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn trong 5 năm tới? 3,78 0,0% 5,9% 22,4% 60,0% 11,8% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Tuy nhiên, có đến 22,4% - 34,7% các chuyên gia đánh giá mức độ đóng góp cuả TMĐT chỉ ở mức bình thường. Tỷ lệ này khá cao phần nào thấy được mặt trì trệ cũng như chưa được quan tâm đúng mức trong việc ứng dụng TMĐT vào trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, dooanh nghiệp của khu vực. 70.0% 60.0% 50.0% 52.4% 48.8% 49.4% 48.2% 60.0% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0% 30.0% 34.7% 28.2% 34.7% 14.7% 10.0% 11.2% 9.4% 7.1% 4.7% 6.5% 6.5% 5.9% 0.6% 0.6% 1.2% 1.2% 0.0% TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng hàng hóa nói chung được lưu thông. TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng mặt hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa được lưu thông. Số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT trong quá trình KD trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn tăng. Mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn 5 năm qua? 22.4% 11.8% Xu hướng mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn trong 5 năm tới? Rất ít Ít Bình thường Nhiều Rất nhiều Hình 2.6: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 30

197 2.7 Đánh giá về mức độ quan trọng của các điều kiện phát triển TMĐT Bảng 2.7: Yế kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Không quan trọng Ít quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 4,11 0,0% 0,6% 17,1% 53,5% 28,8% 2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 4,22 0,0% 0,0% 12,4% 53,5% 34,1% 3 Công nghệ 4,24 0,0% 0,0% 10,6% 54,7% 34,7% 4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 4,46 0,0% 0,0% 5,9% 42,4% 51,8% 5 Hình thức, phương tiện thanh toán 4,35 0,0% 0,6% 8,2% 47,1% 44,1% 6 An toàn bảo mật thông tin 4,63 0,0% 0,6% 4,7% 25,9% 68,8% 7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 4,19 0,0% 0,0% 13,5% 53,5% 32,9% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.7: Yế kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.8 Đánh giá về khó khăn ảnh hưởng đến phát triển TMĐT Các điều kiện để phát triển TMĐT đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi hầu hết các chuyên gia đều đánh giá các chỉ tiêu kể trên quan trọng và rất quan trọng. Cụ thể, các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội chiếm 81,3%; nhân lực chiếm 31

198 87,6%; công nghệ 89,4%; môi trường pháp lý 94,2%; hình thức, phương tiện thanh toán 91,2%; an toàn bảo mật thông tin 94,7%; chuyển phát hàng hoá 86,4%. An toàn bảo mật thông tin và việc đảm bảo môi trường pháp lý cho TMĐT là 2 yếu tố đặc biệt được các chuyên gia quan tâm. Việc tạo nên hành lang pháp lý minh bạch, an toàn cũng như đảm bảo được sự bảo mật thông tin trong TMĐT được các chuyên gia đặc lên hàng đầu 2 yếu tố này được các chuyên gia đánh giá là quan trọng nhất chiếm lần lượt là 94,7% và 94,2%. Bảng 2.8: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hưởng đến phát triển TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Nhận định Giá trị trung bình Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT) phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng chậm phát triển. Trình độ dân trí vùng KTTĐMT thấp hơn so với các khu vực nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. Mức độ phổ cập Internet tại vùng KTTĐMT chưa cao nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. Cơ sở hạ tầng chuyển phát - Logistic (phần cứng, phần mềm) tại vùng KTTĐMT chưa phát triển cản trở đến sự phát triển TMĐT. Vùng KTTĐMT có đặc thù khí hậu khắc nghiệt, nên cản trở lớn đến việc phát triển TMĐT. 3,56 1,8% 14,1% 19,4% 55,9% 8,8% 3,39 2,4% 18,8% 22,9% 48,8% 7,1% 3,05 4,1% 33,5% 20,0% 37,6% 4,7% 3,52 1,8% 15,9% 19,4% 54,7% 8,2% 2,62 6,5% 54,1% 17,6% 14,7% 7,1% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Bên cạnh những thuận lợi cũng có không ít khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển TMĐT. Theo kết quả nghiên cứu, có đến 64,7% các chuyên gia đồng ý rằng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên canh đó, trình độ đân trí thấp, mức độ cập nhật Interner chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phátlogicstic chưa phát triển cũng là những cản trở rất lớn đến việc phá triển TMĐT, tỷ lệ các chuyên gia đồng ý với nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42.3% và 62,9%. Riêng yếu tố khí hậu không ảnh hưởng nhiều đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ chuyên gia đồng ý với ý kiến này chỉ chiếm 14,7%. 32

199 STT Hình 2.8: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hưởng đến phát triển TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.9 Đánh giá về động lực phát triển TMĐT Bảng 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nhận định Giá trị trung bình Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1 Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT, đây là một động lực lớn cho phát triển TMĐT. 2 Chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. 3 Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. 4 VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới, cơ hội cho ngành Du lịch phát triển nên đó là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. 3,88 0,0% 3,5% 18,2% 64,7% 13,5% 3,57 1,2% 8,2% 31,8% 50,0% 8,8% 3,28 1,2% 20,0% 36,5% 34,7% 7,6% 3,63 0,6% 10,0% 28,8% 47,1% 13,5% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 33

200 Bên cạnh những yếu tố nền tảng và tính cấp thiết của lĩnh vực đòi hỏi phải áp dụng TMĐT có nhiều yếu tố tạo nên động lực để phát triển TMĐT đưa TMĐT phổ biến rộng rãi hơn. Trong đó, có đến 78,2% các chuyên gia đồng ý rằng chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT. Tiếp đến, 58,8% các chuyên gia cũng đồng ý việc chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. Cho thấy, chính phủ và chính quyền ban ngành các cấp rất quan tâm đến ứng dụng TMĐT trong kinh tế. Việc có nhiều di sản Thế giới là cơ hội lớn cho ngành Du lịch phát triển, 50,6% các chuyên gia đồng ý đây là yếu tố thuận lợi để phát triển TMĐT. Mặc dù vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển nhưng chưa được khai thác triệt để để phát triển TMĐT. Mặc dù có đến 42,3% các chuyên gia đồng ý đây là động lực phát triển TMĐT nhưng chừng đó là chưa dủ với tiềm năng mà các yếu tố này mang lại. STT Hình 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 3. Giải pháp thúc đẩy sự phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ Bảng 3.1: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Các giải pháp Giá trị trung bình Ít quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 4,17 1,2% 8,2% 62,9% 27,6% 2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,26 0,0% 7,1% 60,0% 32,9% 3 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,31 0,0% 2,9% 63,5% 33,5% 4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,36 0,6% 4,1% 53,5% 41,8% 34

201 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và 4,32 0,0% 4,1% 60,0% 35,9% thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát 4,57 0,0% 0,6% 41,8% 57,6% triển TMĐT. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm 4,2 0,0% 8,8% 62,4% 28,8% cho TMĐT càng phát triển. Nâng cao nhận thức của người dân sẽ góp phần làm cho 4,28 0,0% 6,5% 58,8% 34,7% TMĐT phát triển Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy sự phát triển TMĐT, các chuyên gia đều nhận định cho rằng các yếu tố này đều rất quan trọng, không nên chủ quan, lơ là bất kỳ một yếu tố nào khi xây dựng hệ thống biện pháp nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề cần được ưu tiên hàng đầu chính là an toàn bảo mật thông tin, với giá trị trung bình cao hơn hẳn so với các yếu tố khác là 4,57. Nếu như thông tin không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho bản thân doanh nghiệp và khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin vào TMĐT. Tiếp đến là các giải pháp về môi trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương tiện thanh toán và nhận thức của người dân. Do TMĐT đang biến đổi vô cùng nhanh chóng và hệ lụy là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên quan với nhau, do vậy cần xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông thoáng cũng như có khả năng đón nhận những xu thế mới của TMĐT. Công nghệ và phương tiện thanh toán cũng cần được áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng cho TMĐT đựa trên đó mà phát triển.và một yếu tố không kém phần quan trọng đó chính là nhận thức của người dân những khách hàng cá nhân của TMĐT.Chỉ khi nào người dân có nhận thức đúng đắn về TMĐT thì họ mới có thể đóng góp nhiều vào quá trình giao dịch TMĐT, giúp TMĐT tìm được đầu ra và phát triển. Hình 3.1: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 35

202 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG I. Số mẫu điều tra Tổng số mẫu điều tra được gửi đi:.. Tổng số mẫu điều tra thu về:.. II. Kết quả điều tra 1. Thông tin chung về mẫu điều tra 1.1 Loại hình doanh nghiệp Kết quả điều tra trên tổng số 220 doanh nghiệp thu được kết quả được trình bày ở bảng 1. Loại hình Công ty TNHH chiếm tỉ lệ nhiều nhất với con số 51,8%; tiếp đến là Công ty Cổ phần với 26,4%. Hai loại hình Doanh nghiệp Nhà nước và Doanh nghiệp tư nhân đều đóng góp khoảng gần 10% trong khi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ lệ thấp nhất chỉ 4,1% trong tổng cơ cấu mẫu điều tra. Bảng 1.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp dịch vụ STT Loại hình doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%) 1 Doanh nghiệp Nhà nước 18 8,2% 2 DN có vốn đầu tư nước ngoài 9 4,1% 3 Công ty Cổ phần 58 26,4% 4 Công ty trách nhiệm hữu hạn ,8% 5 Doanh nghiệp tư nhân 21 9,5% Tổng cộng ,0% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 1.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp dịch vụ Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 36

203 1.2 Số lượng nhân viên Về số lượng nhân viên trong doanh nghiệp, một nửa mẫu điều tra là doanh nghiệp có quy mô nhân viên từ 10 đến 50 nhân viên. Số lượng doanh nghiệp dưới 10 người và doanh nghiệp từ 50 đến 100 người lần lượt là 34 và 32 doanh nghiệp, chiếm tỉ lệ trên dưới 15%. Tỉ lệ doanh nghiệp từ nhân viên, nhân viên, và trên 300 nhân viên lần lượt chỉ 9,5%; 3,6% và 6,8%. Bảng 1.2: Cơ cấu quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lượng nhân viên STT Quy mô doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%) 1 Dưới 10 nhân viên Từ 10 đến 50 nhân viên Từ 50 đến 100 nhân viên Từ 100 đến 200 nhân viên Từ nhân viên Trên 300 nhân viên Tổng cộng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 1.2: Cơ cấu quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lượng nhân viên Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.3 Bộ phận chuyên trách về TMĐT trong doanh nghiệp Một vấn đề hết sức quan trọng trong việc phát triển thương mại điện tử đó là đầu tư nhân lực cho thương mại điện tử. Trong tổng số các doanh nghiệp được điều tra, có đến 109 doanh nghiệp chiếm tỉ lệ 50% có phân công bộ phận chuyên trách về TMĐT, chuyên quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin trong doanh nghiệp. Khoảng 23,39% doanh nghiệp có phân công nhân viên kiêm nhiệm phụ trách cho mảng TMĐT trong doanh nghiệp. Còn lại khoảng 26,61% chưa có bộ phận chuyên trách cho các công việc này. 37

204 Bảng 1.3: Tỉ lệ các doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách TMĐT STT Tình trạng Tần số Tỉ lệ (%) 1 Có bộ phận chuyên trách Chưa có bộ phận chuyên trách Kiêm nhiệm Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 1.3: Tỉ lệ các doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách TMĐT Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.6 Tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Đa số các doanh nghiệp được điều tra đều có nguồn vốn khá nhỏ. Kết quả điều tra cho thấy 90 doanh nghiệp có nguồn vốn dưới 5 tỷ đồng và 50 doanh nghiệp có nguồn vốn từ 5 đến 10 tỷ. Số lượng doanh nghiệp có nguồn vốn từ tỷ đồng, tỷ đồng, và tỷ đồng chiếm tỉ lệ lần lượt là 10,5%; 5,0% và 7,7%. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là cũng có tương đối doanh nghiệp có nguồn vốn lớn trên 100 tỷ, với số lượng lên đến 29 doanh nghiệp, chiếm tỉ lệ 13,2% Bảng 1.6: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Loại hình doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%) 1 Dưới 5 tỷ 90 40,9 2 Từ 5 đến 10 tỷ 50 22,7 3 Từ 10 đến 20 tỷ 23 10,5 4 Từ 20 đến 50 tỷ 11 5,0 5 Từ 50 đến 100 tỷ 17 7,7 6 Trên 100 tỷ 29 13,2 Tổng ,0 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 38

205 Hình 1.6: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.7 Lĩnh vực kinh doanh Các ngành kinh doanh chiếm tỉ lệ cao trong mẫu điều tra gồm Xã hội và liên quan đến y tế (25,9%), Kinh doanh chung (15,0%), Dịch vụ Xây dựng và thi công (13,2%), Dịch vụ vận tải (15,9%). Bảng 1.7: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp STT Lĩnh vực kinh doanh Tần số Tỉ lệ 1 Kinh doanh chung Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn Dịch vụ Xây dựng và thi công Phân phối Giáo dục Dịch vụ liên quan đến Môi trường Tài chính Xã hội và liên quan đến y tế Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành Giải trí, Văn hóa và thể thao Dịch vụ Vận tải Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 39

206 Hình 1.7: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.8 Doanh thu của Doanh nghiệp Bảng 1.8: Doanh thu của các doanh nghiệp Mức doanh thu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015* Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Dưới 2 tỷ 39 17, Từ 2-5 tỷ 43 19, Từ 5-10 tỷ 45 20, Từ tỷ 25 11, Từ tỷ 18 8, Từ tỷ 2 0, Từ tỷ 6 2, Trên 50 tỷ 37 16, Không trả lời 5 2, Tổng , Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Từ bảng số liệu về tình hình doanh thu của các doanh nghiệp từ năm 2011 cho đến năm 2015, chúng ta có thể rút ra được một số kết luận như sau. Tỉ lệ doanh nghiệp có doanh thu dưới 2 tỷ liên tục giảm, từ 17,7% năm 2011 đến chỉ còn 14,1% vào năm Ngược lại, các doanh nghiệp có doanh thu từ 10 tỷ trở lên đều có xu hướng tăng. Trong đó, nổi bật nhất là nhóm các doanh nghiệp trên 50 tỷ có tỉ lệ liên tục tăng từ năm Các doanh nghiệp có doanh thu 2-5 tỷ và 5-10 tỷ có biến động tăng và giảm mạnh trong giữa kỳ, nhưng đến cuối năm 2015 lại quay trở về mức doanh thu tương đương với năm đầu kỳ

207 Hình 1.8: Doanh thu của các doanh nghiệp Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.9 Tỉ lệ đóng góp của TMĐT Bảng 1.9: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Mức đóng góp Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015* Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) 0-10% % Trên 50% Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Từ bảng số liệu trên, chúng ta có thể thấy rất rõ ràng xu hướng của 3 nhóm có tỉ lệ đóng góp TMĐT thấp (0-10%), trung bình (10-50%) và cao (trên 50%). Đối với nhóm doanh nghiệp có tỉ trọng TMĐT đóng góp thấp trong tổng mức doanh thu, tỉ lệ này liên tục giảm qua các năm, từ 63,55% vào năm 2011 đến chỉ còn 36,99% trong năm Ngược lại, tỉ lệ nhóm có tỉ trong doanh thu TMĐT từ 10-50% lại tăng dần đều trong thời gian trên, từ 35,05% lên đến 54,79%. Nhóm doanh nghiệp có tỉ trọng doanh thu từ TMĐT lớn hơn 50% cũng đã có dấu hiệu bắt đầu phát triển, từ 1,4% tăng lên 9,22%. 41

208 Hình 1.9: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 1.11 Đơn hàng đặt qua TMĐT năm 2014 Bảng 1.11: Số lượng đơn hàng đặt qua TMĐT của các doanh nghiệp dịch vụ trong năm 2014 STT Số lượng đơn hàng Tần số Tỉ lệ (%) > Trên Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Bảng trên thể hiện số lượng đơn hàng mà các doanh nghiệp đã nhận trong vòng một năm vừa qua. Trong đó, số lượng doanh nghiệp có trên 1000 đơn hàng chiếm tỉ lệ cao nhất, lên đến 44,09%. Bên cạnh đó, số lượng đơn hàng từ cũng có tỉ lệ tương đối cao là 37,27%. 44% 37% 0-50 >500 Trên 19% Hình 1.11: Số lượng đơn hàng đặt qua TMĐT của các doanh nghiệp dịch vụ trong năm 2014 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 42

209 1.12 Số đơn hàng bị hủy bỏ qua TMĐT Bảng 1.12: Số lượng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các doanh nghiệp trong năm 2014 STT Số lượng đơn hàng Tần số Tỉ lệ (%) > > Trên Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Tất cả các doanh nghiệp được điều tra phỏng vấn đề đã gặp trường hợp đơn đặt hàng bị hủy bỏ. Tỉ lệ các doanh nghiệp có ít hơn 100 đơn hàng bị hủy bỏ trong năm qua là 70,91%. Hình 1.12: Số lượng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các doanh nghiệp trong năm 2014 Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 2.1 Loại hình TMĐT Bảng 2.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các hình thức TMĐT áp dụng trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Loại hình TMĐT Có áp dụng Không áp dụng Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) 1 B2B B2C C2C Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 43

210 Bảng thống kê trên cho chúng ta thấy các hình thức TMĐT mà các doanh nghiệp trong mẫu điều tra áp dụng. Đáng chú ý nhất là hầu hết doanh nghiệp (87,3%) đã áp dụng loại hình TMĐT B2B trong việc liên kết hoạt động kinh doanh của mình với doanh nghiệp khác thông qua phương tiện điện tử. Có đến 60,5% doanh nghiệp trong mẫu điều tra áp dụng B2C, để giao dịch với khách hàng cá nhân được thuận tiện hơn. Một số ít doanh nghiệp khác với tỉ lệ 3,6% đã và đang triển khai hoặc tham gia các ứng dụng TMĐT C2C, nơi khách hàng cá nhan có thể gặp gỡ và trao đổi giao dịch Hình 2.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các hình thức TMĐT áp dụng trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.2 Mức độ sử dụng công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Bảng 2.2: Ý kiến của doanh nghiệp về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Mức độ sử dụng STT Công cụ Không sử Bình Thường Rất thường Ít sử dụng dụng thường xuyên xuyên 1 Điện thoại Website Web Portal Mạng xã hội Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Phương tiện điện tử được sử dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp được điều tra vẫn là điện thoại, với 78,2% người trả lời cho rằng phương tiện này được sử dụng rất thường xuyên và 15,9% sử dụng thường xuyên. Thứ hai là với 67,7% người sử dụng rất thường xuyên và 24,5% sử dụng thường xuyên. Tiếp đến là sử dụng mạng xã hội với 39,1% người trả lời cho rằng doanh nghiệp sử dụng rất thường xuyên và 27,3% sử dụng thường xuyên. Hai phương tiện điện tử còn lại là Website và Web Portal có mức độ sử dụng khiêm tốn hơn với khoảng 50% doanh nghiệp có sử dụng với mức độ thường xuyên và rất thường xuyên. 44

211 Hình 2.2: Ý kiến của doanh nghiệp về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.3 Phần mềm sử dụng trong hoạt động kinh doanh Bảng 2.3: Các loại phần mềm thường được áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Có áp dụng Không áp dụng STT Phần mềm Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) 1 Phần mềm văn phòng Phần mềm kế toán Phần mềm CRM Phần mềm HRM Phần mềm SCM Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hầu hết các doanh nghiệp đều triển khai áp dụng các phần mềm phục vụ cho công tác kinh doanh ở chính doanh nghiệp mình. Đặc biệt, hầu hết doanh nghiệp (94,5%) đã và đang thực hiện kế toán thông qua các phần mềm trên máy tính. Đối với các phân hệ phần mềm khác như phần mềm văn phòng, phần mềm quản trị khách hàng (CRM), phần mềm quản lý nguồn nhân lực (HRM) đều có khoảng gần 1/3 doanh nghiệp áp dụng. Riêng phần mềm quản trị chuỗi cung ứng vẫn đang còn hạn chế với chỉ 10,9% doanh nghiệp đang áp dụng Phần mềm văn phòng Phần mềm kế toán Phần mềm CRM Phần mềm HRM P Hình2.3: Các loại phần mềm thường được áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 24 45

212 2.4 Mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm Bảng 2.4: Đánh giá của doanh nghiệp về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp STT Tỷ lệ tiết kiệm Tần số Tỉ lệ (%) 1 Dưới 5% Từ 5 đến dưới 10% Từ 10 đến dưới 15% Từ 15 đến dưới 20% Trên 20% Tổng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Các phần mềm, hệ thống thông tin đã thể hiện được hiệu quả khi hầu hết các doanh nghiệp đều cho rằng áp dụng phần mềm giúp tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp. Đặc biệt, có đến 70 doanh nghiệp chiếm tỉ lệ 31,8% cho rằng phần mềm giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí lên đến hơn 20%. Hình2.4: Đánh giá của doanh nghiệp về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.5 Các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin Bảng 2.5: Ý kiến của các doanh nghiệp về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động kinh doanh STT Biện pháp Có áp dụng Không áp dụng Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) 1 Tường lửa Phần mềm diệt virus Phần cứng bảo mật hệ thống Chữ ký số, chứng thư số Biện pháp khác Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 46

213 Phần mềm diệt virus là biện pháp đảm bảo an toàn thông tin được sử dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp khi có đến 94,1% doanh nghiệp đã áp dụng. Thứ hai, dưới tác động của pháp luật và các chính sách, 3/4 doanh nghiệp đã áp dụng chữ ký số và chứng thư số để đảm bảo an toàn thông tin giao dịch. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp còn áp dụng hệ thống tường lửa (21,4%), sử dụng phần cứng bảo mật hệ thống (15,0%) và một số Biện pháp khác (14,1%). STT Hình 2.5: Ý kiến của các doanh nghiệp về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động kinh doanh Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 2.6 Nhận định của các doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT Bảng 2.6: Đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp dịch vụ Lợi ích Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD. 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 47

214 Đa số các ý kiến đánh giá đều xoay quanh giá trị trung bình 4 với độ lệch chuẩn từ 0,506 đến 0,896 chứng tỏ đại đa số doanh nghiệp được phỏng vấn đồng ý với các phát biểu về lợi ích của TMĐT. Trong đó, có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu, TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh, Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD cho thấy nhận thức cao của doanh nghiệp về hiệu quả mà TMĐT có thể đem lại cho hoạt động kinh doanh của DN. Tuy nhiên, có một ý kiến chỉ thu về được giá trị trung bình 3,94 và độ lệch chuẩn tương đối cao 2,841 là Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh cho thấy nhiều DN vẫn chưa thực sự tin tưởng vào các hệ thống hỗ trợ ra quyết định (decision support system). Những doanh nghiệp này có thể nên triển khai các hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt hơn, nhanh hơn để có thể cạnh tranh mạnh hơn trong môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt. Hình 2.6: Đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp dịch vụ Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 48

215 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TMĐT 3.1 MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC NHÂN TỐ Bảng 3.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Nhân tố Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội Nhân lực liên quan đến TMĐT Công nghệ Môi trường pháp lý cho TMĐT Hình thức, phương tiện thanh toán An toàn bảo mật thông tin Chuyển phát hàng hóa (Logistic) Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về đánh giá mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT, Nhân lực liên quan đến TMĐT và Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội được đánh giá quan trọng nhất cho thấy vai trò to lớn của các tổ chức giáo dục, các cơ quan nhà nước trong việc hỗ trợ đội ngũ nhân lực, các chính sách hỗ trợ cho TMĐT. Tiếp đến, việc tiếp cận và áp dụng công nghệ mới cũng như mặt bằng chung về mặt công nghệ giữa các doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và các cơ quan quản lý cũng là một nhân tố hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng đồng ý cho rằng hành lang pháp lý TMĐT, bảo mật thông tin và hệ thống chuyển phát hàng hóa, hậu cần cho TMĐT cũng quan trọng cho việc phát triển TMĐT. Hình 3.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 49

216 3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CÁC NỀN TẢNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ XÃ HỘI Bảng 3.2: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị Độ lệch trung bình chuẩn 1 Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. 3 Hàng năm chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT. 4 Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về nền tảng chính sách kinh tế xã hội, nhìn chung thì Chính quyền cấp Trung ương và địa phương đều xây dựng được các chính sách tốt để thúc đẩy cho sự phát triển của TMĐT (giá trị trung bình 4,40 và 3,83 với độ lệch chuẩn 0,585 và 0,632). Tuy nhiên, khi đi sâu vào thực hiện thì vẫn còn rất nhiều tồn tại. Cụ thể, các doanh nghiệp vẫn không đạt được mức độ đồng ý (giá trị trung bình 2,91) khi cho rằng chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, khá nhiều doanh nghiệp không đồng ý với phát biểu Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học với giá trị trung bình chỉ 2,38 và độ lệch chuẩn 0,906. Những vấn đề này cho thấy nền tảng chính sách kinh tế xã hội ở cấp độ địa phương, nơi gắn liền nhất với doanh nghiệp chưa được thực sự triển khai đầy đủ và đem lại ích lợi thực sự cho doanh nghiệp. Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học Hàng năm chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT Hình3.2: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 50

217 3.3 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ NHÂN LỰC Bảng 3.3: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Giá trị Độ lệch STT Chỉ tiêu bình quân chuẩn 1 Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn NL cho TMĐT Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT. Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT. DN của Anh/chị đã chú trọng đến việc phát triển NNL TMĐT để phục vụ phát triển TMĐT cho DN. 5 Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về yếu tố nhân lực, mặc dù hầu hết các doanh nghiệp đều đồng ý khi cho rằng Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn NL cho TMĐT, Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT, và Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT, tuy nhiên đầu ra của những chính sách đó, những chương trình tập huấn, đào tạo vẫn chưa được đánh giá cao khi đa số doanh nghiệp không đồng tình khi cho rằng Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng với giá trị trung bình chỉ 2,6. Do vậy, bản thân mỗi DN đều tự nhận thức được công việc phát triển nguồn nhân lực TMĐT để phục vụ cho chính DN đó. Đa số doanh nghiệp đều đồng ý với phát biểu này với giá trị trung bình rất cao (4,40). Hình 3.3: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 51

218 3.4 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CÔNG NGHỆ Bảng 3.4: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 MạngVT, Internet của các DN cung cấp trên địa bàn hiện nay là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, phục vụ tốt cho phát triển TMĐT của DN Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp đủ đáp ứng cho DN phát triển TMĐT Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến qui trình nội bộ của DN là lớn nên cản trở đến việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN. 5 Chữ ký số là một bước tiến công nghệ giúp các giao dịch TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về mặt hạ tầng công nghệ, đại đa số doanh nghiệp đều đồng ý với cơ sở hạ tầng phần cứng mà doanh nghiệp đang được sử dụng. Mạng viễn thông, mạng Internet được đánh giá là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT với giá cước phải chăng, chấp nhận được cho nhu cầu phát triển TMĐT của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc áp dụng các biện pháp bảo mật như Chữ ký số cũng được xem là một bước tiến lớn, giúp giao dịch giữa các doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và cơ quan chính quyền được thuận tiện hơn và tăng cường niềm tin cho khách hàng. Tuy nhiên, hạ tầng phần mềm vẫn còn nhiều vấn đề làm doanh nghiệp chưa đồng ý. Đặc biệt, phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp vẫn chưa đủ đáp ứng cho DN. Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến quy trình nội bộ của doanh nghiệp như ERP, SCM, HRM vẫn còn khá lớn nên việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Chữ ký số là một bước tiến công nghệ giúp các giao dịch TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH. Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến qui trình nội bộ của DN là lớn nên cản trở đến việc ứng dụng, phát Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp đủ đáp ứng cho DN phát triển TMĐT Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, phục vụ tốt cho phát triển TMĐT của DN Mạng VT, Internet của các DN cung cấp trên địa bàn hiện nay là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT Hình 3.4: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 52

219 3.5 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ Bảng 3.5: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố môi trường pháp lý ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn giữa các cơ quan chức năng Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Nhìn chung, các doanh nghiệp vẫn chưa đánh giá cao môi trường pháp lý TMĐT hiện nay. Đại đa số doanh nghiệp đều đồng ý với các quan điểm Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ, Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn giữa các cơ quan chức năng. Nhiều doanh nghiệp vẫn còn hoài nghi về việc thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình cho đánh giá này chỉ 3,29. Ngoài ra, doanh nghiệp không đồng tình khi cho rằng Nhà nước thực sự bảo vệ tính pháp lý của các thanh toán điện tử. Hình 3.5: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố môi trường pháp lý ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 53

220 3.6 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ HÌNH THỨC THANH TOÁN Bảng 3.6: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 1 Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT. 3 Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực tuyến trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, gây cản trở cho việc phát triển TMĐT. 4 Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm chậm phát triển các hình thức thanh toán TMĐT Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về phương tiện thanh toán TMĐT, hầu hết các doanh nghiệp vẫn còn dè dặt chưa thực sự đồng ý với các phát biểu Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT, Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình thu được chỉ 3,75 và 3,65. Điều này có nguyên nhân là do các công cụ trực tuyến trên website vẫn còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, cản trở cho việc phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, một yếu tố khác vô cùng quan trọng đến việc sử dụng các hình thức thanh toán điện tử là việc chuyển đổi thói quen thanh toán từ tiền mặt sang tiền điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở quá trình phát triển các hình thức thanh toán TMĐT. Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm chậm phát triển các hình thức thanh toán TMĐT Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực tuyến trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, gây cản trở cho việc phát triển TMĐT Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận tiện cho 3.65 Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT Hình 3.6: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 54

221 STT 3.7 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ AN TOÀN BẢO MẬT THÔNG TIN Bảng 3.7: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân 2 Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó gây cản trở việc phát triển TMĐT. Người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch TMĐT, nên hạn chế sự phát triển TMĐT. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Đa số các doanh nghiệp đều đồng tình với nhận định Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân với giá trị trung bình là 4,57. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều lo lắng được đề cập đến đối với nhân tố an toàn bảo mật thông tin. Một vấn nạn hiện nay đó chính là nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn lo lắng trước việc tồn tại quá nhiều tội phạm công nghệ cao, cản trở việc phát triển TMĐT do bị chính những đối tượng này phá hoại. Cuối cùng, một khó khăn nữa cho các doanh nghiệp đó chính là người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch điện tử, chính điều này gây nên nhiều hạn chế cho sự phát triển của TMĐT được đại đa số đại diện doanh nghiệp đồng tình, đạt giá trị trung bình 4,41. Hình3.7: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 55

222 3.8 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CHUYỂN PHÁT HÀNG HÓA Bảng 3.8: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung STT Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển tốt. Hệ thống giao thông vận tải của địa phương vùng KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến phát triển TMĐT. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container vùng KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát triển. Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa phát triển góp phần làm TMĐT phát triển. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển phát đã góp phần làm TMĐT phát triển. Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Về đánh giá các nhân tố chuyển phát hàng hóa, hậu cần trong thương mại điện tử, kết quả điều tra cho thấy các hoạt động hỗ trợ này đang rất phát triển về mặt số lượng, nhưng chưa thực sự phát triển về mặt chất lượng. Cụ thể, đa số doanh nghiệp đồng ý cho rằng hiện nay có rất nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) phục vụ cho TMĐT phát triển tốt, đạt giá trị trung bình 4,05 với độ lệc chuẩn khá nhỏ chỉ 0,534. Về hệ thống giao thông vận tải của địa phương, đại đa số ý kiến vẫn cho rằng đang ở mức bình thường, chưa thực sự gây ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến phát triển TMĐT. Tuy nhiên, đối với các nhân tố hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container; quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa, hầu hết các doanh nghiệp vẫn không đồng ý với giá trị trung bình cho các nhân tố này khá thấp, chỉ 2,34 và 2,30. Tuy nhiên, điểm sáng của hệ thống chuyển phát, hậu cần này đó là các đơn vị cung cấp dịch vụ này đã biết ứng dụng CNTT trong quản lý, giúp phần nào làm cho TMĐT phát triển. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển phát đã góp phần làm TMĐT phát triển Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa phát triển góp phần làm TMĐT phát triển. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container vùng KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát triển Hệ thống giao thông vận tải của địa phương vùng KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến phát 3.13 Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển tốt Hình 3.8: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hưởng đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 56

223 4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TMĐT STT Bảng 4.1: Đánh giá của doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 6 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Đối với tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy TMĐT, kết quả điều tra cho thấy đầu tư xây dựng nền tảng chính sách kinh tế, xã hội; nguồn nhân lực; và công nghệ là những công việc nên đặt ở vị trí ưu tiên. Trước hết, điều kiện cần để phát triển TMĐT đó chính là hạ tầng công nghệ. Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các doanh nghiệp và các bên liên quan khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới trong kinh doanh. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội là điều kiện giúp các doanh nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng năng lực kinh doanh, đưa ra các phương thức kinh doanh mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu như không có nguồn nhân lực vừa am hiểu công nghệ, vừa am hiểu kinh doanh thì không thể nào phát triển TMĐT một cách chuyên nghiệp. Bên cạnh những nhân tố rất quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của TMĐT đó là nhận thức của người dân, dịch vụ chuyển phát hàng hóa (logistics), môi trường pháp lý, và an toàn bảo mật thông tin. Nếu người dân có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào TMĐT thì các doanh nghiệp khó có thể tìm kiếm khách hàng của mình trên Internet được.dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để các doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa chi phí khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi trường pháp lý cần phải được xây dựng một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường xuyên cập nhật phù hợp với những biến chuyển của xu thế TMĐT để các doanh nghiệp có thể tự tin áp dụng những hình thức, mô hình kinh doanh mới. Và cuối cùng, tất cả các thông tin cần phải được bảo mật tuyệt đối để giữ bí mật kinh doanh và tạo lòng tin của khách hàng khi giao dịch TMĐT. 57

224 Giải pháp Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển chưa được đánh giá ở mức quan trọng với giá trị trung bình chỉ 3,33 cho thấy rằng thực sự chúng ta chưa cần phải triển khai, áp dụng những phương tiện thanh toán cực kỳ hiện đại. Điều quan trọng đó chính là việc những phương tiện điện tử đó có thực sự hoạt động tốt, ổn định và có thường xuyên phát sinh lỗi, trục trặc hay không. Hơn nữa, với tốc độ phát triển công nghệ chóng mặt như hiện nay, đồng thời áp dụng những công nghệ hoàn toàn mới rất phức tạp và chưa chắc đã được sự đón nhận của người dùng, chúng ta cần phải cân nhắc thực sự khi áp dụng những phương tiện mới, hiện đại. Hình 4.1: Đánh giá của doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 58

225 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG I. Số mẫu điều tra Tổng số mẫu điều tra được gửi đi: 120 Tổng số mẫu điều tra thu về: 99 II. Kết quả điều tra 2.1. Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT Bảng 2.1: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT STT Hình thức Không sử dụng Ít thường xuyên Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên 1 Điện thoại 2.4% 3.4% 15.0% 33.3% 45.9% % 13.3% 25.9% 33.7% 21.8% 3 Website bán lẻ 17.7% 24.5% 27.2% 20.4% 9.5% 4 Tham gia mạng xã hội 4.4% 8.2% 21.4% 39.1% 26.5% 5 Mua sắm/đặt phòng KS/vé máy bay trực tuyến 31.3% 32.3% 18.7% 10.9% 6.8% 6 Sử dụng ibanking, thanh toán online 38.4% 21.1% 18.0% 15.0% 7.1% 7 Tìm kiếm thông tin 2.7% 6.5% 18.7% 37.1% 35.0% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.1: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 59

226 2.2. Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động của các doanh nghiệp Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động của các doanh nghiệp Trao đổi thư điện tử 38.4% 58.5% 75.5% 88.8% 98.6% Đọc tin tức 41.5% 59.2% 81.3% 90.8% 99.7% Tìm cơ hội việc làm 24.8% 38.8% 53.7% 70.1% 87.4% Chơi trò chơi 34.0% 50.3% 66.0% 78.9% 93.5% Tham gia mạng xã hội 13.3% 31.3% 59.5% 81.3% 98.3% Xem ảnh/ Video 34.7% 52.7% 73.8% 86.1% 98.6% Tìm kiếm và Download tài liệu 37.8% 54.8% 72.4% 86.1% 98.6% Tham gia diễn đàn trực tuyến 18.0% 32.0% 49.0% 63.3% 86.1% Đọc/ ghi nhật ký điện tử (Blog) 21.1% 35.0% 52.7% 64.6% 84.4% Truy cập Website bán lẻ 12.6% 20.7% 41.2% 67.3% 91.2% Mua bán online 7.5% 14.3% 28.9% 55.8% 89.1% Giao dịch ngân hàng trực tuyến 7.5% 13.9% 28.2% 52.4% 88.1% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả Hình 2.2: Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động của các doanh nghiệp Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 60

227 2.3. Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia đối với lợi ích của TMĐT Bảng 2.3: Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia đối với lợi ích của TMĐT STT Mức 1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ. 6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh. 7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh. 8 Góp phần phát triển các loại hình kinh doanh mới của DN. 9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện giao thông. 1= Rất 2= Không 3= Trung 4= 5= Rất Không đồng ý lập Đồng ý đồng ý đồng ý 1.0% 1.0% 10.2% 53.9% 33.8% 2.0% 3.1% 13.3% 57.0% 24.6% 0.7% 2.7% 18.8% 54.6% 23.2% 0.7% 3.8% 13.3% 53.2% 29.0% 0.3% 3.8% 21.5% 51.9% 22.5% 0.3% 1.7% 16.7% 54.3% 27.0% 0.3% 3.8% 23.9% 54.3% 17.7% 0.3% 2.4% 16.5% 55.7% 25.1% 0.3% 0.7% 8.9% 52.1% 38.0% 0.7% 2.4% 11.0% 50.3% 35.6% 1.0% 1.4% 19.5% 54.5% 23.6% 0.7% 2.4% 7.9% 51.7% 37.3% Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 61

228 Hình 2.3: Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia đối với lợi ích của TMĐT Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả 62

229 PHỤ LỤC 2: * Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá của các loại hình doanh nghiệp Kiểm định phân phối chuẩn One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test Cac nen tang chinh sach kinh te, xa hoi phat trien se lam cho TMDT phat trien Nhan luc la yeu to quan trong de thuc day TMDT phat trien Cong nghe la nen tang, do do can phat trien cong nghe de phuc day TMDT phat trien Moi truong phap ly la yeu to thuc day TMDT phat trien Hinh thuc, phuong tien thanh toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien N Normal Mean 4,46 4,47 4,53 4,12 3,33 4,05 4,31 4,36 Parameters a,b Std. Deviation,552,615,552,593,861,710,617,577 Absolute,325,327,356,343,230,281,308,327 Most Extreme Positive,309,256,278,343,230,269,308,327 Differences Negative -,325 -,327 -,356 -,307 -,201 -,281 -,253 -,274 Kolmogorov-Smirnov Z 4,826 4,852 5,285 5,083 3,409 4,168 4,569 4,845 Asymp. Sig. (2-tailed),000,000,000,000,000,000,000,000 a. Test distribution is Normal. b. Calculated from data. 63

230 Kiểm định Kruskal-Wallis Test Statistics a,b Cac nen tang chinh sach kinh te, xa hoi phat trien se lam cho TMDT phat trien Nhan luc la yeu to quan trong de thuc day TMDT phat trien Cong nghe la nen tang, do do can phat trien cong nghe de phuc day TMDT phat trien Moi truong phap ly la yeu to thuc day TMDT phat trien Hinh thuc, phuong tien thanh toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien Chi-Square 2,984 5,163 3,657 8,786 1,945 5,690 1,668 12,145 df Asymp. Sig.,561,271,454,067,746,223,797,016 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Loai hinh doanh nghiep 64

231 Giá trị trung bình của từng loại hình doanh nghiệp Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Cac nen tang chinh sach kinh Doanh nghiep nha nuoc 18 4,44,616,145 4,14 4, te, xa hoi phat trien se lam Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,22,441,147 3,88 4, cho TMDT phat trien Cong ty co phan 58 4,50,504,066 4,37 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,48,583,055 4,37 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,40,503,112 4,16 4, Total 219 4,47,552,037 4,39 4, Nhan luc la yeu to quan trong Doanh nghiep nha nuoc 18 4,50,618,146 4,19 4, de thuc day TMDT phat trien Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,89,333,111 4,63 5, Cong ty co phan 58 4,50,504,066 4,37 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,43,691,065 4,30 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,45,510,114 4,21 4, Total 219 4,47,616,042 4,39 4, Cong nghe la nen tang, do do Doanh nghiep nha nuoc 18 4,61,502,118 4,36 4, can phat trien cong nghe de Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,78,441,147 4,44 5, phuc day TMDT phat trien Cong ty co phan 58 4,47,503,066 4,33 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,53,583,055 4,42 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,55,605,135 4,27 4, Total 219 4,53,553,037 4,46 4, Moi truong phap ly la yeu to Doanh nghiep nha nuoc 18 4,17,618,146 3,86 4, thuc day TMDT phat trien Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,33,500,167 3,95 4, Cong ty co phan 58 4,24,601,079 4,08 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,07,576,054 3,96 4, Doanh nghiep tu nhan 20 3,85,587,131 3,58 4, Total 219 4,11,591,040 4,04 4, Hinh thuc, phuong tien thanh Doanh nghiep nha nuoc 18 3,50 1,098,259 2,95 4,

232 toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 3,67,866,289 3,00 4, Cong ty co phan 58 3,28,951,125 3,03 3, Cong ty trach nhiem huu han 114 3,28,804,075 3,13 3, Doanh nghiep tu nhan 20 3,40,681,152 3,08 3, Total 219 3,32,862,058 3,21 3, Doanh nghiep nha nuoc 18 4,28,958,226 3,80 4, Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,33,500,167 3,95 4, Cong ty co phan 58 4,07,769,101 3,87 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 3,97,671,063 3,85 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,05,510,114 3,81 4, Total 219 4,05,709,048 3,95 4, Doanh nghiep nha nuoc 18 4,22,647,152 3,90 4, Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,22,667,222 3,71 4, Cong ty co phan 58 4,40,560,074 4,25 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,28,645,060 4,16 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,35,587,131 4,08 4, Total 219 4,31,617,042 4,23 4, Doanh nghiep nha nuoc 18 4,72,575,135 4,44 5, Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,56,527,176 4,15 4, Cong ty co phan 58 4,26,515,068 4,12 4, Cong ty trach nhiem huu han 114 4,33,605,057 4,22 4, Doanh nghiep tu nhan 20 4,40,503,112 4,16 4, Total 219 4,36,577,039 4,28 4,

233 * So sánh sự khác biệt trong đánh giá của chuyên gia và doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT Kiểm định phân phối chuẩn One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test Cac nen tang chinh sach kinh te, xa hoi phat trien se lam cho TMDT phat trien Nhan luc la yeu to quan trong de thuc day TMDT phat trien Cong nghe la nen tang, do do can phat trien cong nghe de phuc day TMDT phat trien Moi truong phap ly la yeu to thuc day TMDT phat trien Hinh thuc, phuong tien thanh toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien N Normal Mean 4,34 4,38 4,43 4,23 3,76 4,28 4,26 4,33 Parameters a,b Std. Deviation,598,608,550,604,889,680,604,578 Most Extreme Absolute,315,295,326,330,261,261,326,333 Differences Positive,315,295,326,330,191,261,326,333 Negative -,264 -,285 -,307 -,270 -,261 -,253 -,257 -,259 Kolmogorov-Smirnov Z 6,230 5,831 6,429 6,520 5,149 5,146 6,428 6,573 Asymp. Sig. (2-tailed),000,000,000,000,000,000,000,000 a. Test distribution is Normal. b. Calculated from data. 67

234 Kiểm định Mann-Whitney Test Statistics a Cac nen tang chinh sach kinh te, xa hoi phat trien se lam cho TMDT phat trien Nhan luc la yeu to quan trong de thuc day TMDT phat trien Cong nghe la nen tang, do do can phat trien cong nghe de phuc day TMDT phat trien Moi truong phap ly la yeu to thuc day TMDT phat trien Hinh thuc, phuong tien thanh toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien Mann-Whitney U 14157, , , , , , , ,000 Wilcoxon W 28692, , , , , , , ,000 Z -4,677-3,810-4,265-4,123-11,161-7,384-2,061-1,422 Asymp. Sig. (2-tailed),000,000,000,000,000,000,039,155 a. Grouping Variable: Nguoi danh gia 68

235 Giá trị trung bình của từng nhóm đối tượng phỏng vấn Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Cac nen tang chinh sach kinh te, xa Doanh nghiep nha nuoc 220 4,46,552,037 4,39 4, hoi phat trien se lam cho TMDT phat trien Nhan luc la yeu to quan trong de thuc day TMDT phat trien Cong nghe la nen tang, do do can phat trien cong nghe de phuc day TMDT phat trien Moi truong phap ly la yeu to thuc day TMDT phat trien Hinh thuc, phuong tien thanh toan cang hien dai va thuan tien se thuc day TMDT phat trien An toan bao mat thong tin la yeu to quan trong cho phat trien TMDT Chuyen phat hang hoa (Logistic) cang phat trien thi lam cho TMDT cang phat trien Nang cao nhan thuc cua nguoi dan ve ung dung TMDT se gop phan lam cho TMDT phat trien Chuyen gia 170 4,17,616,047 4,08 4, Total 390 4,34,598,030 4,28 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,47,615,041 4,39 4, Chuyen gia 170 4,26,579,044 4,17 4, Total 390 4,38,608,031 4,32 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,53,552,037 4,46 4, Chuyen gia 170 4,31,522,040 4,23 4, Total 390 4,43,550,028 4,38 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,12,593,040 4,04 4, Chuyen gia 170 4,36,593,045 4,27 4, Total 390 4,23,604,031 4,17 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 3,33,861,058 3,21 3, Chuyen gia 170 4,32,549,042 4,23 4, Total 390 3,76,889,045 3,67 3, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,05,710,048 3,96 4, Chuyen gia 170 4,57,508,039 4,49 4, Total 390 4,28,680,034 4,21 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,31,617,042 4,23 4, Chuyen gia 170 4,20,582,045 4,11 4, Total 390 4,26,604,031 4,20 4, Doanh nghiep nha nuoc 220 4,36,577,039 4,29 4, Chuyen gia 170 4,28,578,044 4,19 4, Total 390 4,33,578,029 4,27 4,

236 PHỤ LỤC 3: Nguồn: Phòng Mạng & Dịch vụ, VNPT TT-Huế, năm 2015 Hình 3.2: Sơ đồ tổng thể các vòng ring của hệ thống lõi và truy nhập tại các VNPT tỉnh thành trong vùng KTTĐMT, có đến tháng 11/

237 PHỤ LỤC DANH SÁCH CHUYÊN GIA Stt Mã Họ tên Địa chỉ SĐT 1 DNG1 Kieu Thi Thu Hoai 45 Yen Bai - Da Nang hoaimoc8280@yahoo.com 2 DNG2 Le Thi Hong Ngoc 50/9 Tran Xuan Le, Q. Thanh Khe, TP Da Nang hongoc53mn@yahoo.com 3 DNG3 Dinh Thi Cam Tu 24 Tran Phu, Tp Da Nang tudtc@danang.gov.vn 4 DNG4 Ngo Minh Anh So Thong Tin Va Truyen Thong Da Nang anhnm@danang.gov.vn 5 DNG5 Nguyen Phuc Vinh Trung Tang 24, So 24 Tran Phu, Tp Da Nang nguyenphucvinhtrung@gmail.com 6 DNG6 Ta To Nhu 24 Tran Phu, Da Nang nhutt@danang.gov.vn 7 DNG7 Le Quang Mung 72 An Duong Vuong quangmungle2010@gmail.com 8 DNG8 Phan Tan Luan 24 Tran Phu - Da Nang luanpt@danang.gov.vn 9 DNG9 Le Quoc Tuan 346 Duong 2/9 Da Nang tuanqle222@gmail.com 10 DNG10 Nguyen Thi Que Thu 346 Duong 2/9, Q.Hai Chau, Tp Da Nang quethu1702@gmail.com 11 DNG11 Pham Quoc Viet 346 Duong 2/9, Tp Da Nang quocviet1707@gmail.com 12 DNG12 Pham Ba Dang Viet 946 Duong 2/9, Q.Hai Chau, Tp Da Nang phamviet.dng@gmail.com 13 DNG13 Le Xuan Son 498/7 Tran Cao Van - Da Nang sonlx.dng@vnpt.vn 14 DNG14 Tran Minh Hien 402/80 Trung Nu Vuong - Da Nang hoavtk@gmail.com 15 DNG15 Nguyen Quy Danh K96/29 Hai Ho - Da Nang DNG16 Tran Ngoc Chinh 47 Tran Phu - Da Nang DNG17 Hoang Quoc Thai 47 Tran Phu - Da Nang DNG18 Tran Vu Hieu 12 Ly Trien, Thanh Khe, Da Nang vuhieu91@gmail.com 19 DNG19 Dang Huy Hoa 47 Tran Phu, Q.Hai Chau, Da Nang hoadh89@gmail.com 20 DNG20 Doan Ngoc Sinh 47 Tran Phu - Da Nang ngocsinh78@gmail.com 21 DNG21 Huynh Xuan Tuy 47 Tran Phu, Q.Hai Chau, Da Nang xuantuy@gmail.com 22 DNG22 Ta Ngoc Vy 47 Tran Phu - Da Nang DNG23 Le Manh Hoang 346 Duong 2/9 - Q.Hai Chau - Da Nang lemanhhoang@gmail.com 24 DNG24 Pham Thanh Hung 148/52 Y Lan Nguyen Phi DNG25 Ho Thi Diem Phuong 47 Tran Phu - Da Nang hophuong@gmail.com 26 DNG26 Vo Diem Huong 47 Tran Phu - Da Nang DNG27 Le Thanh Duan 47 Tran Phu - Da Nang

238 28 DNG28 Nguyen Nho Tuy 141/35 Tieu La - Da Nang tuynn@vnpt.vn 29 DNG29 Nguyen Chuong Duc 53 Thanh Thuy, Tp Da Nang ducnc@danang.gov.vn 30 DNG30 Ha Ton Bao So Thong Tin & Truyen Thong baoht1@danang.gov.vn 31 DNG31 Pham Thi Can 40 Le Loi, Tp Da Nang phamcan.dntn@gmail.com 32 DNG32 Nguyen Xuan Son 40 Le Loi, Da Nang smnx@dntn.com 33 DNG33 Nguyen Thi Lien Em 40 Le Loi - Cong Ty CPTK Vien Thong Tin Hoc Da Nang lienhce@yahoo.com 34 DNG34 Tran Hoai An 40 Le Loi - Da Nang hoaiantk@gmail.com 35 DNG35 Nguyen Thi Hong Ha 16 Phan Boi Chau - Tp Da Nang winfami@gmail.com 36 DNG36 Ngo Nhat Hai 40 Le Loi - Da Nang nhathaitk@gmail.com 37 DNG37 Tran Khac Phuc 40 Le Loi - Da Nang phuctk.ibg@gmail.com 38 DNG38 La Xuan Vinh 40 Le Loi - Da Nang DNG39 Tran Ngoc Quynh 9/10 Ton Dan - Q.Cam Le - TP Da Nang QNM40 Nguyen Viet Ha 2A Tran Phan Boi Chau, Tp Tam Ky, Quang Nam viethaqnm@gmail.com 41 QNM41 Cao Dinh Tan 09 Luong Van Can, Tp Tam Ky, Quang Nam QNM42 Nguyen Thi Thu Thuy 671 Tran Hung Dao, TP Tam Ky QNM43 Ngo Ai Van 2A Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam van @gmail.com 44 QNM44 Pham Hong Vu Nui Thanh, Quang Nam QNM45 Pham Phu Viet Nghia 02 Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam QNM46 Nguyen Thi Thanh Phung 23 Tran Quy Cap, Tam Ky, Quang Nam QNM47 Nguyen Hong Quang 02 Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam quangnh.qnm@gmail.com 48 QNM48 Nguyen Tri Trung 130 Truong Dinh, Tam Ky Quang Nam QNM49 Ngo Van Hiep 32 Ho Xuan Huong, Tam Ky, Quang Nam QNM50 Le Thanh Hieu VNPT Quang Nam thanhhieu.qnm@gmail.com 51 QNM51 Nguyen Tien Minh 113 Truong Dinh, Tam Ky, Quang Nam tienminhqtc@gmail.com 52 QNM52 Nguyen Van Binh 02A Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam vanbinh@gmail.com 53 QNM53 Tran Van Hau 43 Truong Dinh, Tam Ky, Quang Nam hautv147@gmail.com 54 QNM54 Phan Phi Thang Tam Anh Nam - Nui Thanh - Quang Nam phanthang1988@gmail.com 55 QNM55 Ho Duy Toan Vien Thong Quang Nam hoduytoan@gmail.com 56 QNM56 Hoang Danh Phu Cong Ty CPXL & PTDV Buu Dien Quang Nam phutche@qtc.com.vn 57 QNM57 Nguyen Van Quoc An My, Tam Ky, Quang Nam nguyenvanquoctt@gmail.com 58 QNM58 Pham Thi Ngoc Quyen 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam quyenptn@yahoo.com 72

239 59 QNM59 Tran Thanh Tri 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam QNM60 Truong Thanh Binh 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam QNM61 Luong Hoai Nhon 01 Chau Thuong Van - Tam Ky - Quang nam nhonlh@gmail.com 62 QNM62 Tran Huu Phu 167 Le Thanh Tong, Tp Tam Ky huuphu@quangnam.gov.vn 63 QNM63 Nguyen Thi Quynh Lam 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang nam nguyenthiquynhlam@gmail.com 64 QNM64 Cao Chi Lan 625/28C Phan Chau Trinh, Tam Ky, Quang Nam caochilan@gmail.com 65 QNM65 Truong Thai Son 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam truongthaison@gmail.com 66 QNI66 DANG VAN THINH 118 Hung Vuong, TP QNgai QNI67 BUI THIEM TIN So TTTT QNgai QNI68 LE HOANG VU 68 Quang Trung, TP QNgai lehoangvuqn@gmail.com 69 QNI69 LE HOANG LONG 319 Phan Dinh Phung, TP QNgai nhatvietquangngai@gmail.com 70 QNI70 NGUYEN THI MY THUAN VNPT Quang Ngai thuanntm.qni@vnpt.vn 71 QNI71 TRAN KIM THAO VNPT Quang Ngai thaotk.qni@gmail.com 72 QNI72 HA ANH TRIET VNPT Quang Ngai trietha.qni@vnpt.vn 73 QNI73 NGUYEN HUU DUC VNPT Quang Ngai ducnhqni@vnpt.vn 74 QNI74 VO THANH THUAN K.TT La Ha, Tu Nghia thuanvtqni@vnpt.vn 75 QNI75 NGUYEN QUOC HAI VNPT Quang Ngai QNI76 LE VAN HIEP 189 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai kinhdoanh.ccm@gmail.com 77 QNI77 NGUYEN DINH DAM Buu dien tinh Quang Ngai dinhdam.@gmail.com 78 QNI78 TRUONG CONG NGOAN 70 Quang Trung, TP QNgai QNI79 NGUYEN TIEN LUC 70 Quang Trung, TP QNgai tienlucqni@gmail.com 80 QNI80 TON LONG THANH 199/24/14 Bui Thi Xuan, QNgai QNI81 HA NAM PHUONG Buu dien Quang Ngai QNI82 TON LONG DINH 70 Quang Trung, TP Quang Ngai QNI83 DO QUANG NGHIA 146 Le Trung Dinh, TP Quang Ngai dqnghia@outlook.com 84 QNI84 NGUYEN THANH THAO 146 Le Trung Dinh, QNgai thanhthao80_qn@yahoo.com.vn 85 QNI85 TRAN MANH NGUYEN 80 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai nguyentm.qni@vnpt.vn 86 QNI86 NGUYEN CONG CHUNG Ngan hang chinh sach xa hoi tinh Quang Ngai chungquangai@gmail.com 87 QNI87 TRAN LONG KHANH 27 Phan Dinh Phung, QNgai khanhtl@vietabank.com.vn 88 QNI88 TON LONG HUAN Hem 425 Hung Vuong, QNgai huanttqn@gmail.com 89 QNI89 LE TAN SI 02/36 Ngo Si Lien, QNgai letansi@pdu.edu.vn 73

240 90 QNI90 BUI NHAT HAI Truong DH Pham Van Dong, QNgai QNI91 NGUYEN MANH HUNG So thong tin va truyen thong Quang Ngai QNI92 TRAN MANH TUONG 118 Hung Vuong, QNgai QNI93 PHAM DONG DUONG Tinh Hiep, Son Tinh, QNgai QNI94 NGUYEN HUYNH DUONG 118 Hung Vuong, QNgai QNI95 DANG BAO HY So TTTT QNgai BDH96 HO THI MINH QUYEN 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD BDH97 NGUYEN VAN BINH 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD BDH98 NGUYEN TRUONG GIANG 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD BDH99 NGO DUY TRUNG 100B Nguyen Hue, QNhon, BD BDH100 TRAN THI THO 57/21/2 Hai Ba Trung, Quy Nhon, BD BDH 101 LE QUOC VIET 264/7 Nguyen Thai Hoc, QNhon, BD BDH102 TRAN NGOC VINH 75 Mai Xuan Thuong, TP QNhon BDH103 NGUYEN DAI ANH PHI 69 Nguyen Dinh Thu, QNhon BDH104 BUI VAN TRUYEN To 20 KV3, P.Le Hong Phong, TP QNhon, BD BDH105 DANG THI KIM TUYEN 75 Mai Xuan Thuong, TP QNhon BDH106 NGUYEN THAI HOC 749/21 Tran Hung Dao, TP QNhon HUE107 TRAN QUOC ANH 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue tranquocanh@gmail.com 108 HUE108 NGUYEN QUOC HIEN 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue quochien@hue.vnn.vn 109 HUE109 TRUONG VAN BINH 263 Dien Bien Phu, TP Hue tvbinh@hue.vnn.vn 110 HUE110 VO HUU MINH KHOI KV6, Thi tran Phu Loc, TT Hue khoivhm@gmail.com 111 HUE111 BUI MINH DUC 11 Phung Chi Kien, Xuan Phu, Tp Hue buiminhduc@gmail.com 112 HUE112 NGUYEN HAI DIEN Huong Toan, Huong Tra, TP Hue haidien@hue.vnn.vn 113 HUE113 HO NGOC THI 02 Ton Duc Thang, TP Hue thisoct@gmail.com 114 HUE114 LE THANH CAT 51C Hai Ba Trung, TP Hue lethanhcat@gmail.com 115 HUE 115 NGUYEN KIM TUNG 9/9 Kiet 87 Lich Doi, TP Hue nktung.ubnd@thuathienhue.gov.v 116 HUE116 NGUYEN XUAN HUNG 16 Le Loi, TP Hue nxhung.ubnd@thuathienhue.gov.v 117 HUE117 TRAN CAO SI HAI 2 Le Hong Phong trancaosihai@gmail.com 118 HUE118 NGUYEN NGOC LOI 2 Le Hong Phong, TP Hue loinn@bhxhthuathienhue.vn 119 HUE119 NGUYEN HUY HOANG 97 Pham Ngu Lao, TP Hue giavich2009@gmail.com 120 HUE120 PHUNG KIM PHUC Khach san Muong Thanh Hue it@hue.muongthanh.vn 74

241 121 HUE121 LE HUYNH LAM 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue lamlehuynh@gmail.com 122 HUE122 MAI VAN MUOI 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue maivan10@gmail.com 123 HUE123 HOANG MINH VU 20 Le Hong Phong, tp Hue minhvu@hue.vnn.vn 124 HUE124 HAC MINH PHUC 7/11 Huyen Tran Cong Chua, TP Hue hacminhphuc@gmail.com 125 HUE125 LE VINH CHIEN 6 Le Loi, Hue levinhchien@gmail.com 126 HUE126 LE QUOC THINH 6 Le Loi, TP Hue lqthinh@huecit.vn 127 HUE127 NGUYEN VIET MINH QUANG 256/2 Phan Chu Trinh, Tp Hue nvmquang@gmail.com 128 HUE128 NGUYEN PHAN NAM 5 Le Loi. Tp hue nguyenphannam@hotmail.com 129 HUE129 LE QUY ANH HUNG 9 Ngo Quyen, Tp Hue hungle2501@gmail.com 130 HUE130 VO HOAI TRUNG 54 Truong Chinh, Tp Hue trungvh.bdtth@vnn.st.vn 131 HUE131 NGUYEN QUOC HUY 36 Pham Van Dong, Tp Hue nguyenquochuy21@gmail.com 132 HUE132 NGUYEN VAN MINH 3 Cao Xuan Duc, TT Hue nguyenvanminh@gmail.com 133 HUE133 NGUYEN LE CONG THANG 17 Nguyen Cong Tru, TP Hue thang538024@gmail.com 134 HUE134 NGUYEN ANH PHONG 20 Ha Noi, Tp Hue hue@vietinbank.vn 135 HUE135 LY ANH MINH 27/34 Nguyen Tri Phuong, TP Hue minhlyanh@gmail.com 136 HUE136 BUI HOANG MINH 36 Pham Van Dong, Tp Hue bhminh.stttt@thuathienhue.gov. 137 HUE137 LE DUY SU 36 Pham van Dong, TP Hue ldsu.stttt@thuathienhue.gov.vn 138 HUE138 HO THUY SON So thong tin va truyen thong TT Hue htson.stttt@thuathiennhue.gov. 139 HUE139 TRAN LE THI KIM QUY So thong tin va truyen thong TT Hue htkquy.stttt@thuathienhue.gov. 140 HUE140 THUY TIEN 137/7 Phan Boi Chau, Tp Hue tienlethuy@gmail.com 141 HUE141 LE CAO VINH PHUC 78 Hung Vuong, TP Hue levphuc.hue@vietcombank.com 142 HUE142 TON THAT MINH LOC 36 Pham Van Dong, Tp Hue locttm1206@gmail.com 143 DNG143 Pham Ngoc Linh 40 Le Loi - Q.Hai Chau, Tp Da Nang linh10872@yahoo.com 144 DNG144 DUONG MINH HOANG 428 Dien Bien Phu, Quan Thanh Khe, TP Da Nang hoangdm@asiastar.com.vn 145 DNG145 NGUYEN NHU LUAN 356/64 Hoang Dieu, TP DN luanasiastar@gmail.com 146 DNG146 NGUYEN THANH NHAN 202 To Huu, TP DN nhannt@asiastar.com.vn 147 DNG147 TRAN HUU PHUOC 428 Dien Bien Phu, DN phuocckds@gmail.com 148 DNG148 NGO ANH TUAN 428 Dien Bien Phu, DN atuanz@vnn.vn 149 DNG149 ONG ICH DUY 428 Dien Bien Phu, TP DN duyoi@asianstar.com.vn 150 DNG150 NGUYEN LE HONG UYEN 24 Le Thanh Ton, TP DN uyenlh@asiastar.com.vn 151 DNG151 NGUYEN THI LE To 7A, P.Hoa An, Q.Cam Le, TP DN lent@asiastar.com.vn 75

242 152 DNG152 LE VAN HOA CT TNHH Soc Vang DNG153 LE THO QUYEN 428 Dien Bien Phu, TP DN DNG154 HOANG THI ANH CHI 24 Le Thanh Ton, DN DNG155 HOANG DINH YEN 24 Le Thanh Ton, TP DN DNG156 NGO MANH CUONG 263/6 Nguyen Van Linh, Thac Gian, Thanh Khe, DN DNG157 LE DINH BIEN 91 Hai Son. TP DN DNG158 LE TIEN NAM 24 Le Thanh Ton, TP DN DNG159 TRAN TRONG HUY 24 Le Thanh Ton, TP DN DNG160 LE HOANG NGUYEN 24 Le Thanh Ton, TP DN DNG161 PHAM KHAC THIEN TUONG 24 Le Thanh Ton, TP DN DNG162 LE THI THANH VAN 24 Le Thanh Ton, DN DNG163 NGUYEN NGOC NGHIA 24 Le Thanh Ton. TP DN DNG164 TRAN LE THE VINH 24 Le Thanh Ton, DN DNG165 NGUYEN HUA MINH 24 Le Thanh Ton, DN nhminh.vdc.com.vn 166 DNG166 PHAM THE SON 24 Le Thanh Ton, DN DNG167 PHAM XUAN THANH 24 Le Thanh Ton, DN QNM168 NGUYEN VAN LOC Nam Phuoc, Duy Xuyen, QNam DNG169 PHAM CONG MINH 5 Le Lai, DN phacomi@gmail.com 170 DNG170 NGUYEN SONG TUNG 128 Yen Bay, DN songtung@vnpt.vn 76

243 PHỤ LỤC DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Stt Mã Họ tên Địa chỉ SĐT 1 HUE01 NGUYEN TRAN HUYEN TRANG Phu Vang, Thua Thien Hue huyentrangvlk33@gmail.com 2 HUE02 TRUONG THI HUONG XUAN Dai Hoc Kinh Te, tp Hue huongxuan@hce.edu.vn 3 HUE03 DANG THI KIM THANH 40/77 Ho Dac Di, TP Hue kimthanh0712@gmail.com 4 HUE04 Le Trung Tu 27B Kiet 8 Ton That Canh, Tp Hue, TT Hue letrungtu2412@gmail.com 5 HUE05 Le Trung Nhat Minh 39 Truong Chinh, TP Hue, TT Hue nhatminhtt10@yahoo.com 6 HUE06 Le Van Tao 11 Pham Van Dong, Tp Hue, TT Hue taolv@gmail.com 7 HUE07 Le Dac Oanh 8 Kiet 198 Phan Chau Trinh, TP Hue oanhld@hue.vnn.vn 8 HUE08 NGUYEN VAN PHANH Thuy Bang, Huong Thuy, Hue phuongnguyen91@gmail.com 9 HUE09 PHAN TAN HUNG 34 Le Loi, Hue hung1988@gmail.com 10 HUE10 LE THI MINH TRANG 17/34 Nguyen D, Tp Hue mtrang0789@gmail.com 11 HUE11 Vu Thi Khanh Hoa Pham Van Dong, Hue hoavtk@gmail.com 12 HUE12 PHAN VAN TIEN TAI Kiet 33 Nguyen Cong Tru, TP Hue phanvantientai308@gmail.com 13 HUE13 HOANG TRINH KIM NGAN So 4, Kiet 11, Ngo Thoi Nham, TT Hue maitrung.kim249@gmail.com 14 HUE14 LE THI NY 92 Nhat Le, TP Hue babygirl171991@gmail.com 15 HUE15 MAI PHAN HUYEN TRANG 15/34 Nguyen Tri Phuong, Hue tranghuyenem@gmail.com 16 HUE16 NGUYEN HA NHAT QUANG 42 Hai Ba Trung, TP Hue nguyenhanhatquang.456@gmail.com 17 HUE17 PHAN VAN TIEN THO Thi tran Khe Tre, Nam Dong, TT Hue pv.tientho@gmail.com 18 ĐNG01 BUI VAN QUOC 7 Tran Cao Van, TP DNG salesgreentravelviet.com 19 ĐNG02 TRAN THI NGOC VAN 72 Quang Trung, TP ĐNG van090982@yahoo.com 20 ĐNG03 PHAM TAN DUY 27 Tang Bat Ho, Tp DNG jktanduypt@gmail.com 21 ĐNG04 NGUYEN MANH GIAU 44 Hoang Dieu, TP DNG giaubq40@yahoo.com 22 ĐNG05 NGUYEN THI DIU Hoa Vang, TP ĐNG nguyendiu1993@gmail.com 23 ĐNG06 HOANG KIM HIEP 20 Le Dinh Duong, tp DNG hieptravelvn@gmail.com 24 ĐNG07 DAO THI MY TRIET 134 Tran Phu, tp DNG daomytriet@yahoo.com 25 ĐNG08 NGUYEN THI THUY 252 Le Duan, Tp DNG thuynguyen@gmail.com 26 ĐNG09 DUONG VINH THANH 32/67 Ly Tu Trong, TP DNG dvthanh@gmail.com 27 ĐNG10 VO THI HANG 32 Phan Boi Chau, Tp DNG honganhdhsp@gmail.com 28 ĐNG11 NGO THI KIM CUC 61/1 Hai Ho, Tp DNG kimcuchtr@gmail.com 77

244 29 ĐNG12 NGUYEN THI PHUONG THANH 16 Ngo Gia Tu, Tp DNG ĐNG13 NGO THI LIEU 256 Trieu Nu Vuong, Tp DNG ĐNG14 Nguyen Thi Bich Thao 103 Hung Vuong, TP ĐNG ĐNG15 Tong Phuoc Vinh 57 Yen Bai, TP DNG ĐNG16 Cai Quang Minh 35 Duong Dinh Nghe, TP DNG QNM01 Hoang Quoc Viet 2 Tran Quy Cap, Tp Tam Ky hqviet@gmail.com 35 QNM02 Nguyen Thi My Hanh 177 Tran Hung Dao, TP Tam Ky myhanh0709@gmail.com 36 QNM03 Le Nguyen Phuong Nhi 35 Dang Dung, TP Tam Ky phuongnhi0909@gmail.com 37 QNM04 Dang Van Long 125 Dien Bien Phu, Tp Tam Ky olonghue@yahoo.com.vn 38 QNM05 NGUYEN HUU THANH NAM 29 Tran Du, TP Tam Ky nhtnam2910@gmail.com 39 QNM06 LE VAN TUAN 538 Phan Chu Tring, TP Tam Ky vantuanle2012@gmail.com 40 QNM07 NGUYEN THI THUY DUYEN 12 Pham Ngu Lao, Tp Tam Ky duyen1996x96@yahoo.com 41 QNM08 TRAN HUU ANH Nui Thanh, Quang Nam tranhuuanh @gmail.com 42 QNM09 NGUYEN THI ANH NHI Dien Ban, Quang Nam nhinhi2856@gmail.com 43 QNM10 NGUYEN DANG TRAN DUY Duy Xuyen, Quang Nam tranduy2801@gmail.com 44 QNM11 Doan Thi Minh Nguyet Dai Loc, Quang Nam nguyetdtm.hue.vm.vn 45 QNM12 Nguyen Thi Nhu Anh Dien Nam, Dien Ban, Quang Nam anhntn@gmail.com 46 QNM13 LE THI MINH PHUC 81 Pham Ngu Lao, Tam Ky minhphuc131287@yahoo.com 47 QNM14 HOANG CONG QUANG 6/1 Phan Thanh, TP Tam Ky quangfmc@gmail.com 48 QNM15 TRAN HUU PHUC 29 Lac Long Quan, TP Hoi An phucfmc@gmail.com 49 QNM16 HO THI SANH 67 Nguyen Tat Thanh, TP Hoi An sanhho161290@gmail.com 50 QNM17 TRUONG THI THUY HUONG 165 Tran Nhan Tong, Hoi An thuyhuong905@gmail.com 51 QNM18 TRAN THI GIANG 278 Hai Ba Trung, Tp Hoi An tranthigiang73@gmail.com 52 QNM19 NGUYEN THI HAI YEN 39/5 Nguyen Chi Thanh, TP Hoi An haiyen94@gmail.com.vn 53 QNM20 CUNG THI THANH 123 Le Hong Phong, TP Hoi An quyenchanh99@gmail.com 54 QNM21 TRAN QUANG TINH UYEN 7 Le Thanh Tong, TP Hoi An uyenakhdt@gmail.com 55 QNM22 NGUYEN THI YEN 6 Ngo Quyen, TP Hoi An yenyen2208@gmail.com 56 QNM23 NGUYEN VAN DUC 52 Dong Khoi, Tp Hoi An nv-duc@huetronics.vn 57 QNI01 TRAN HUU HOA 41 Hai Ba Trung, TP Quang Ngai tranhoa.kt.tp@gmail.com 58 QNI02 HOANG DUC DUNG 69 Truong Dinh, TP Quang Ngai dunghd.bdtth@vnpost.vn 59 QNI03 NGUYEN QUOC DAN 8 Bui Thi Xuan, TP Quang Ngai dannq.bdtth@vnpost.vn 78

245 60 QNI04 LE THI HA UYEN 65/3 Nguyen Dinh Chieu, TP Quang Ngai QNI05 VU THI THANH 12 Chu Van An, TP Quang Ngai QNI06 DANG VAN KHOI 156 Nguyen Cong Phuong, TP Quang Ngai QNI07 TONG THANH VINH 2/15 Le Quy Don, TP Quang Ngai vinhtt.bdtth.vnpost.vn 64 QNI08 PHAN THI TUYET NHUNG 38/13 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai QNI09 DUONG NU HA VY 22 Le Trung Dinh, TP Quang Ngai QNI10 NGUYEN TUAN THANH 516 Ho Quy Ly, TP Quang Ngai QNI11 VO TUONG LAM 3 Vo Thi Sau, TP Quang Ngai tuonglam@hue.vnn.vn 68 QNI12 VO THI MINH NGUYET 2/10 Tran Thu Do, TP Quang Ngai vtmnguyet@hue.vnn.vn 69 QNI13 HO VAN HOC 44 Tran Quang Khai, TP Quang Ngai hvhoc.hue@gmail.com 70 QNI14 NGUYEN DUY HIEU 4/13 Truong Chinh, TP Quang Ngai duyhieuvnpt@gmail.com 71 QNI15 PHAN DINH HAI Mo Duc, Quang Ngai haipd@hue.vnn.vn 72 QNI16 PHAM HUU DAT Nghia Hanh, Quang Ngai datph.vth@gmail.com 73 QNI17 NGUYEN THI TUOI Sơn Ha, Quang Ngai tuoinguyen432@gmail.com 74 QNI18 LE THI TUONG VI Tra Bong, Quang Ngai mat_trangbuon@yahoo.com 75 QNI19 NGO THI GAI Tu Nghia, Quang Ngai amtlove2011@gmail.com 76 BĐH01 NGUYEN TRAN QUYNH GIAO 9/36 Dong Da, TP Quy Nhon qgiao66@gmail.com 77 BĐH02 TRAN NGOC ANH UYEN 363 Le Hong Phong, Tp Quy Nhon msanhuyen88@gmail.com 78 BĐH03 LE THI MINH THUY 81 Mai Xuan Thuong, Tp Quy Nhon thuy-sbcvt@yahoo.vn 79 BĐH04 NGUYEN MIEN CHUONG 112 Nguyen Hue, Tp Quy Nhon nmchuong.sttttthuathienhue.gov.vn 80 BĐH05 TRAN NGOC MAI 32 Ha Huy Tap, Tp Quy Nhon tnmai.sttttthuathienhue.gov.vn 81 BĐH06 HOANG THI DUC MAN 746 Tran Hung Dao, Tp Quy Nhon htdman.sttttthuathienhue.gov.vn 82 BĐH07 Nguyen Thi Loan 51 Nguyen Thai Hoc, Tp Quy Nhon nguyenthiloan28491@gmail.com 83 BĐH08 Nguyen Hoang Hai Yen 9 Ham Nghi, Tp Quy Nhon haiyen020980@yahoo.com 84 BĐH09 Nguyen Thi Linh Ha 41/9 Nguyen Tat Thanh, Tp Quy Nhon linhhanguyenthi15491@gmail.com 85 BĐH10 Dao Thi Ngoc Thao 66 Bach Dang, Tp Quy Nhon daongocthao1208@gmail.com 86 BĐH11 Dang Nguyen Hoang Anh Nhon, Tinh Binh Dinh danghoang73@yahoo.com 87 BĐH12 Nguyen Thi Tuyet Trinh Phu My, Tinh Binh Dinh trinh.ntt.euc@gmail.com 88 BĐH13 NGUYEN THI BAO CHI 15 Nguyen Lu, Tp Quy Nhon baochinguyen@gmail.com 89 BĐH14 HOANG MY LAN Phu Cat, Tinh Binh Dinh lan.hoang92@gmail.com 90 BĐH15 PHAM TUAN 01 Luu Huu Phuoc, Tp Quy Nhon phamtuan6285@gmail.com 79

246 91 BĐH16 NGUYEN KIM ANH Phu Phong, Son Tay, Tinh Binh Dinh BĐH17 NGUYEN THI HOA 9 Tran Binh Trong, TP Quy Nhon hoahoaqtkd@gmail.com 93 BĐH18 PHAM THI MY CHI Vinh Thanh, Tinh Binh Dinh phamthimychi94@gmail.com 94 BĐH19 TRAN DANH TIEN ANH 2 Ngo May, Tp Quy Nhon nhoklight0703@gmail.com 95 BĐH20 DANG XUAN TUAN LONG 279 Xuan Dieu, Tp Quy Nhon dxtlong@gmail.com 96 BĐH21 PHAN THI VE 17 Le Loi, Tp Quy Nhon phanvebcvt@yahoo.com 97 BĐH22 TRAN LE THI KIM QUY 35/7 Tay Son, Tp Quy Nhon hkquy@gmail.com 98 BĐH23 DO XUAN HUYEN 74 Le Duc Tho, TP Quy Nhon doxuanhuyen@gmail.com 99 BĐH24 NGUYEN THI THU THUY 65 Han Mac Tu, Tp Quy Nhon ntthuthuy@gmail.com 80

247 PHỤ LỤC DANH SÁCH DOANH NGHIỆP Stt Mã Tên doanh nghiệp Địa chỉ SĐT 1 HUE01 CTCP xay lap Thua Thien Hue lo 9 Pham Van Dong, phuong Vi Da, Hue info@xaylaphue.com.vn 2 HUE02 Khach san Duy Tan 12 Hung Vuong, TP Hue duytanhuehotel@vnn.vn 3 HUE03 NGTMCP CONG THUONG VN-CN TT HUE 20 Ha Noi, TP Hue HUE04 Indochine hotel 105A Hung Vuong, TP Hue HUE05 CONG TY TNHH SAI GON MORIN - HUE 30 Le Loi - Hue HUE06 CONG TY CO PHAN THUAN AN Thon An Hai, Thi Tran Thuan An, Phu Vang, TT Hue 7 HUE07 CONG TY CP DU LICH QUANG TRI - CN HUE 17 Nguyen Cong Tru, TP Hue citytourcafe@gmail.com 8 HUE08 BUU DIEN TINH - TT HUE 8 Hoang Hoa Tham, TP Hue HUE09 KHACH SAN MUONG THANH HUE 38 Le Loi, Hue fo@hue.muongthanh.vn 10 HUE10 NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN - CN 78 Hung Vuong, Hue HUE 11 HUE11 LARESIDENCE HOTEL & SPA 05 Le Loi, TP Hue HUE12 CONG TY CP DU LICH XANH HUE - VNECO 2Le Loi, TP Hue info@greenhotel.hue.com 13 HUE13 CONG TY TNHH DL BEN THANH - PHU XUAN 9 Ngo Quyen, TP Hue HUE14 CONG TY TNHH 1 TV HOANG VIET THANG 187 Dien Bien Phu, TP Hue hospitalhvt@gmail.com 15 HUE15 CONG TY TNHH ME XUNG THIEN HUONG 20 Chi Lang, TP Hue HUE16 CTY TNHH Q.CAO & THUONG MAI HAI DUONG 197 Pham Van Dong, TP Hue HUE17 CONG TY CP TRUONG PHU 189 Pham Van Dong, TP Hue HUE18 SIEU THI NOI THAT THANH LICH Nguyen Hue, TP Hue HUE19 VNPT THUA THIEN HUE 8 Hoang Hoa Tham, TP Hue HUE20 KHACH SAN MONDIAL 17 Nguyen Hue, Hue info@mondialhotel.com.vn 21 QNM21 CT CP D.LICH BIEN NGU HANH SON Duong Vo Nguyen Giap, Son Tra, Da Nang thunguyen@theoceanvillas. com.vn 22 DNG22 CT TNHH T.VAN VA XAY DUNG NGUYEN Thon Tong Cooi, Ha Ba, Dong Giang, Quang TRUNG Nam 23 DNG23 CT TNHH F.P.T - HUU DUC VI 112 Phan Chau Trinh, Phuoc Ninh, Hai Chau, TP DN

248 24 DNG24 CT TNHH DV DL THAI LONG HOANG 306 Hai Phong, TP DN DNG25 CT TNHH TM&DV KY THUAT DAU KHI AU CO K240/28 Le Duan, DN DNG26 CT TNHH TM DUOC THUAN GIA 77 Tran Binh Trong, DN DNG27 CUA HANG XANG DAU SO 28 Duong Tran Thanh Tong, Q.Son tra, DN DNG28 CT TNHH VI KY 02 Quang Trung, DN DNG29 TONG CONG TY Moision, Da Nang DNG30 TRUONG BUU CHINH VIEN THONG Nguyen Sinh Sac, DN DNG31 CT TNHH 1 TV TVXD BACH KHOA NGUYEN 22 An Cu 3. Q.Son Tra, DN DNG32 TRUNG TAM GDCN THONG TIN Tang 11 so 2 Quang Trung, DN DNG33 CT TNHH DUY THANH Huynh Ngoc Le, DN DNG34 CT CP DAU TU PHAT TRIEN VIEN THONG I.B.G 40 Le Loi, Q.Hai Chau, DN ngocquynhibg@gmail.com 35 DNG35 CT CP THIET KE VIEN THONG TIN HOC DA 40 Le Loi, DN NANG 36 DNG36 CT DUOC TRUNG UONG Ngo Gia Tu, DN DNG37 CT CP CAO SU DA NANG Khu CN Họa Khánh, DN DNG38 CT CP DUY DAI 12 Le Loi, DN DNG39 CT TNHH MTV KD KHI HOA LONG MIEN TRUNG 33 Nguyen Suy, Hai Chau, DN DNG40 CT TNHH TM&DV DU LICH THAI HA 39 Nguyen Cu Trinh, Hai Chau, DN thaihadng@yahoo.com 41 DNG41 CT TNHH MTV TM QNDN Hoang Hoa Tham, Thanh Khe, DN DNG42 CT CP KDL BAC MY AN Duong Vo Nguyen Giap, Ngu Hanh Son, DN DNG43 CT TNHH TM&DV DU LICH TUYET LE 86 Nui Thanh, DN tuyetle68@yahoo.com 44 DNG44 CT TNHH NHAT TRUNG 21 Ba Huyen Thanh Quan, DN DNG45 PULLMAN BEACH RESORT DANANG Vo Nguyen Giap, Ngu Hanh Son, Da Nang event@pullman-danang.com 46 DNG46 CT TNHH MTV VINPEARL DA NANG Ngu Hanh Son, DN DNG47 CT CP DICH VU CAP TREO BA NA Hoa Ninh, Hoa Vang, DN DNG48 DNTN DANG THANH 151 Ton Duc Thang, DN DNG49 CT TNHH TU VAN & XAY DUNG Doan Quy Phi, Hoa Cuong Nam, Hai Chau, DN 50 DNG50 CT CP DIA CAU 325 Ngo Quyen, DN DNG51 KHACH SAN NOVOTEL 36 Bach Dang, DN DNG52 CT TNHH MTV MOC MIEN HOA 130/58 Dien Bien Phu, DN

249 53 DNG53 CT CP TU VAN XD THANH CONG 19/15 Quang Trung, Hai Chau 1, Hai Chau, DN DNG54 CT TNHH DT SILER SHONES Vo Nguyen Giap, Khue My, NHS, DN DNG55 CT TNHH PHONG THAI Lo7, B32, Hoa Minh, Lien Chieu, DN 56 QNM56 CT CP AN THINH 15 Hung Vuong, Tam Ky, QNam DNG57 NHTMCP SAI GON HA NOI - PGD HUNG VUONG 414 Hung Vuong, Thanh Khe. DN DNG58 CT TNHH XAY LAP BA DINH 27 Duy Tan, DN DNG59 NH TMCP CONG THUONG - CN DA NANG 172 Nguyen Van Linh, DN DNG60 CT TNHH MTV DUONG THAC BAO 127 Thai Thi Boi, P.Chinh Quan, Q. Thanh Khe, DN 61 DNG61 CT TNHH TM & DV VAN TAI HONG LOI 70 Thu Khoa Huan, Q.Son Tra, DN hongloicompany@gmail.com 62 DNG62 KHACH SAN TOURANE Vo Nguyen Giap, NHS, DN touranehotel 63 DNG63 CT TNHH MTV KHOA CAU VONG 36 Le Phung Hieu, Son Tra, DN minhthaodinhdn@gmail.com 64 DNG64 CT CP NECOTEX DA NANG Khu Xuan Thieu, P.Hoa Hiep Nam, Q.Lien Chieu, DN 65 DNG65 CT CP DV XUAT BAN GIAO DUC TAI DA NANG 15 Nguyen Chi Thanh, Q.Hai Chau, Da Nang 66 DNG66 CT TNHH TM&DV HANA KIM DINH 50 Bach Dang, Q. Hai Chau, DN 67 DNG67 CT TNHH TMDV & DTPT HOANG MANH NAM 159 Tran Quang Khai, Q.Son Tra, DN 68 DNG68 CT TNHH TM&DV TRUONG HIEU Lo 04 B1.2, KDC Phao Le, P.My An, NHS, DN 69 DNG69 CT TNHH BAC SY GIA DINH 73 Nguyen Huu Tho, Q.Hai Chau - Da Nang 70 DNG70 CT CP C.A.T Le Loi, Q.Hai Chau, DN 71 DNG71 Cong Ty Co Phan STT Tang 12 Vĩnh Trung Plaza, Thanh Khe, DN 72 DNG72 Cong Ty TNHH Vu Hung Thon Mieu Bong - Huyen Hoa Vang - Da Nang 73 DNG73 Cong Ty Co Phan Dau Tu Duc Truong Sai Gon 30 - Phan Dang Luu - Q.Hai Chau - Da Nang 74 DNG74 Cong Ty TNHH VBN.T.C Lo 7 - Khu D - Q.Son Tra - Da Nang 75 DNG75 Cong Ty TNHH 1 TV TM va DV Thai Gia Ngo Gia Tu, Q. Hai Chau 76 DNG76 Cong Ty TNHH Nguyen Quoc Dung Tran Phu - Q.Hai Chau - Da Nang 77 DNG77 Cong Ty Co Phan 28 Da Nang 67 Q.Hai Chau - Da Nang 78 DNG78 Cong Ty CP Xay Lap Va TM Tan Khang Lo L03 - KDC So 12 Ho Xuan Huong, Q. Ngu Hanh Son 79 DNG79 Cong Ty CPTM va XNK Cau Rong Truong Nu Vuong - Q.Hai Chau - Da Nang 80 DNG80 Cong Ty CP Tap Doan Cuong Hung Thinh 25 - Tran Ke Xuong - Q.Hai Chau - Da Nang 83

250 81 DNG81 Cong Ty TNHH DV va Xay Lap Thinh Tran To 3 - P. Tam Thuan, Q.Thanh Khe - Da Nang 82 DNG82 Cong Ty TNHH 1 TV Dau Tu Xay Dung Hai Van Long 52 - Nguyen Chi Thanh - Q.Hai Chau - Da Nang 83 DNG83 Cong Ty CP Dich Vu Xuat Ban Giao duc tai Da Nang Tran Huy Lieu - Q. Cam Le - Da Nang 84 DNG84 Cong Ty CP Tap Doan Xay Dung Anh Phat 10 - Nguyen Thien Thuat - Q. Hai Chau - Da Nang 85 DNG85 Cong Ty TNHH Thanh Khai 429 Tran Cao Van - Da Nang 86 DNG86 BIDV Da Nang 90 Nguyen Chi Thanh - Q. Hai Chau - Da Nang 87 DNG87 DNTN Huu Viet 53 Tran Khai Chan - Q.Son Tra - Da Nang DNG88 Cong Ty TNHH Thuan Viet Duong so 6 - KCN An Don - Q.Son Tra - TP Da Nang hoainamthuanviet@gmail.co m 89 DNG89 Cong Ty TNHH TM va vat Lieu Noi That Nha Moi 314 Ngu Hanh Son, My An, Ngu Hanh Son, hiennewhouse@gmail.com Xinh Da Nang 90 DNG90 Cong Ty TNHH Thuong Mai Nui Thanh 469 Nui Thanh - Q.Hai Chau - TP Da Nang congtynuithanh@gmail.com 91 DNG91 Cong Ty TNHH TM & DV Sea Phoenix 115 Ho Xuan Huong Ngu Hanh Son - Da Nang DNG92 Cong Ty TNHH TM & DV An Hung Phat 101 Nguyen Xuan On - Tp Da Nang DNG93 Cong Ty TNHH Hiep Tien 260 Nguyen Van Linh - Da Nang hieptien260@gmail.com 94 DNG94 Cong Ty CP Dat Quang 42 Han Thuyen, Da Nang DNG95 CITIMARINE SERVICES (VIETNA) LIMITED Han Thuyen, Hai Chau, Da Nang snp@citimarine.com.vn 96 DNG96 Cong Ty TNHH MTV Ky Nghi Da Nang Ho Xuan Huong - Q. Ngu Hanh Son danangvacation@gmail.com Da Nang 97 DNG97 Chi Nhanh C.Ty CP Bong Den Phich Nuoc Rang Dong 169 Dien Bien Phu - Q. Thanh Khe - TP Da Nang rangdongtrung@yahoo.com.v n 98 DNG98 Cong Ty TNHH TM & DV Thinh Tuan 425 Dien Bien Phu, Q. Thanh Khe, TP Da Nang tuanttc@gmail.com 99 DNG99 Cong Ty Co Phan Dang Hai 1254 Xo Viet Nghe Tinh - Q.Hai Chau - Da Nang 100 DNg100 Cong Ty Co Phan Nguyen Tac Vang 113 Chau Thi Vinh Te, Da Nang goodrule@gmail.com 101 DNG101 Cong Ty Co Phan Dien Tu Vien Thong PTC 119 Ha Huy Tap, Da Nang ptcjsc@gmail.com 102 DNG102 Cong Ty TNHH MTV Duoc Pha Nam Da Nang 416 Nguyen Huu Tho, Q. Cam Le, Da Nang DNG103 Cong Ty Co Phan Dau Tu Va Xay Dung Luong Dinh Cua, Khue Trung, Cam Le, Da Nang 104 DNG104 Chi Nhanh Cong Ty TNHH Du Lich TM Le Phong Duong 3/2 - TP Da Nang QNM105 Cong Ty TNHH DL DV Tan Thanh 60 Hung Vuong- TP Hoi An - Tinh Quang Nam

251 106 DNG106 Cong Ty TNHH DL DV Lam Luyen Thao 29 Hoang Dieu, Q. Hai Chau, TP Da Nang DNG107 Cong Ty Co Phan Tan Vinh Son Dien Bien Phu - TP Da Nang DNG108 Cong Ty TNHH Trung vn Nguyen 25 Nguyen Luong Bang - Lien Chieu - Da Nang DNG109 Cong Ty TNHH 1TV TM & DV Dat Minh Quy Lo 248K DC Phan Lang 1, Q. Thanh Khe, Da Nang 110 DNG110 Cong Ty TNHH Cong Nghe Phan Mem Le Huy Dung 572 Duong 219 Q. Hai Chau 111 DNG111 Cong Ty CP Quang Cao TM & DV To Vy 237 Nguyen Chi Thanh, Q. Hai Chau, Da Nang 112 DNG112 Cong Ty TNHH 1 TV TM & DV Dang Trung Hung 32 Doan Thi Diem, Q. Hai Chau, Da Nang 113 DNG113 Cong Ty TNHH TM & DV Duc Thuy K408/A7 Hoang Dieu, Q. Hai Chau 114 DNG114 DNTN Phuong Ngoc Nguyen 198A - Phan Chau Trinh, Q. Hai Chau 115 DNG115 DNTN Hai Nam Son To 26 - P. Hoa Hiep Nam - Q. Lien chieu - Da Nang 116 DNG116 Cong Ty TNHH 1 TV Long Canh 11/104 Chau Thuong Van - Q. Hai Chau - TP Da Nang 117 DNG117 Cong Ty TNHH 1 TV Van Tai Huu Dao Ton Duc Thang - Q. Lien Chieu 118 DNG118 Cong Ty CP Nhat Nhan Duc 100 Ngo Gia Tu, Q. Hai Chau 119 DNG119 Cong Ty TNHH Dat Lanh 146 Le Loi, Q. Hai Chau, Da Nang 120 DNG120 Cong Ty TNHH Chien Chau 35 Co Giang, Quan Hai Chau 121 DNG121 CTCP TU VAN THIET KE XD TAN VIET KIEN A2-34 Nam Tran Thi Ly, Ngu Hanh Son, DN 122 DNG122 CT TNHH MTV VAN TAI DV & TM TRIET THUAN 86 Nguyen Ngoc Thach, Q.Hai Chau, DN 123 DNG123 CT CP TU VAN XD VA TM QUANG HUE K259 Nguyen Van Linh, Q.Thanh Khe, DN 124 DNG124 CT TNHH DU LICH LANG QUE VIET Lo khu B3.1, to 72, Q. Hai Chau, DN 125 DNG125 CT TNHH 1 TV DU LICH SEN XANH 233 Nguyen Huu Tho, Q.Cam Le, DN 126 DNG126 CT TNHH TRUONG DUC DUNG 463 Hai Phong, Q.Thanh Khe, DN 127 DNG127 CT CP A VAN A7/10 Nguyen Du, Q.Hai Chau, DN 128 DNG128 CT TNHH MTV LAM PHU AN Lo 06-B63 Nguyen Tat Thanh, Q.Thanh Khe, DN 129 DNG129 DNTN HAI TRIEU DANG 59/19 Truong Chi Cuong, Q.Hai Chau, DN 130 DNG130 CT TNHH THIET BI Y TE DAI THANH PHAT 83 Hai Phong, Q.Hai Chau, DN 131 DNG131 DNTN DV QUAN LY & K.SAN KY QUAN BIEN Lo G55-56, P.An Hai, Q.Son Tra, DN 132 DNG132 CT TNHH 1 TV DV BAO VE VAN LY 237 Nguyen Tat Thanh, Q.Hai Chau, DN 85

252 133 DNG133 CT CP DU LICH AN PHU SON 152/27 Phan Thanh, Q.thanh Khe, DN2 134 QNM134 CT TNHH TM DU LICH NHAT PHAT Thon Thanh Nhi, Xa Cam Thanh, Hoi An, QNam 135 QNM135 CT TNHH DU LICH CHUONG GIO 127 Nguyen Tri Phuong, P.Cam Nam, Hoi An, QNam 136 QNM136 CT TNHH MTV KHANH NGUYEN HOI AN 14 Nguyen Tuan, P.Tay An, Hoi An, QNam 137 QNM137 CT TNHH MTV CHUONG VANG HOI AN Duong Ly Thai To, P.Son Phong, Hoi An, QNam 138 QNM138 CT TNHH MTV TMDV DL HOA CO 236 Cua Dai, Khoi Thanh Tay, Hoi An, QNam 139 QNM139 CT TNHH MTV DANH DAI PHAT 175 Ly Thai To, P.Cam Chau, Hoi An, QNam 140 QNM140 CT TNHH MTV TRUYEN THONG TRI LE To 6, P.Cam Nam, Hoi An, QNam 141 QNM141 KHU NGHI DUONG VA SPA LEBELHAMY HOI Hamlet 1, Hoi An, QNam AN 142 QNM142 DTTN KHACH SAN HAI AU 576 Cua Dai, P.Son Phong, Hoi An, QNam 143 QNM143 KHU NGHI DUONG GOLDEN SAND HOI AN Duong Thanh Nien, Bai bien Cua Dai Hoi An, QNam 144 QNM144 KHACH SAN NAM HAI HOI AN Hamlet 1, Dien Dung village, Hoi An, QNam 145 QNM145 VICTORYA HOI AN BEACH RESORT & SPA Cua Dai Beach, Hoi An, QNam 146 QNM146 CT TNHH TMDV DU LICH NGUYEN KHANG 9 Phan Chau Trinh, QNam smhoian@gmail.com 147 QNM147 CT TNHH MTV TM - DU LICH SONG HOI Duong Au Co, Cua Dai, Hoi An, QNam xnsonghoi@gmail.com 148 BDH148 CT TNHH DAI PHAT, BINH DINH 38 Nguyen Cong Tru, LTKiet, QNhon, BDinh 149 BDH149 CT TNHH 1TV DV VAN TAI TRUONG THANH Truong Thanh, Cat Tien, Phu Cat, BD 150 BDH150 CT TNHH TONG HOP PHU QUANG Lo 15 Duong Huynh Tan Phat, Ha Thanh, BD 151 BDH151 CT CP TM VA DV DANH PHUC 158/44 Dong Da, Thi Nai, Qnhon, BD 152 BDH152 CT CP KHOI NGHIEP BINH DINH 24 Dien Hong, P.Ly Thuong Kiet, QNhon, BD 153 BDH153 CT CP HUNG LOI PHAT To 42, KV6, P.Nhon Binh, QNhon, BD 154 BDH154 DNTN TMDV VO NHAT HUY 142 Ham Nghi, QNhon, BD 155 QNM155 CT TU VAN THIET KE DTVT NGOC VAN Duong Thanh Hoa, KP01, P.A.Son, Tam Ky, QNam 156 QNM156 CT TNH VIET TIN Nguyen Du, Tam Ky, QNam huynhanh9999@gmail.com 157 QNM157 T.TAM ANH NGU THIEU NHI TU THUC MISU Le Loi, Tam Ky, QNam QNM158 CHI NHANH CT CP XAY DUNG THANH CONG Lo 43 Ly Thuong Kiet, P.An My, Tam Ky, QNam

253 159 QNAM159 CT CP TU VAN XAY DUNG /3 Ly Thuong Kiet, An My, Tam Ky, QNam QNM160 CT TNHH TM & DV TONG HOP HOANG TRIET 341 A Hung Vuong, P.An Xuan, Tam Ky, QNam QNM161 CT TNHH MTV MAY MINH PHUONG Lo B3-4 KCN Thuan Yen, Hoa Thuan, Tam Ky, QNam 162 QNM162 CT CP TM VA PHAT TRIEN MUC TIEU 702 Phan Chau Trinh, Tam Ky, QNam QNM163 CT CP AN TIEN 05 Dang Tran Con, Hoa Thuan, Tam Ky, QNam thanhtao@gmail.com 164 QNM164 CT TNHH SAO PHUONG NAM 165 Phan Chau Trinh, Tam Ky, QNam phuongnamtravel@gmail.com 165 QNM165 CT CP TAM NHAT Lo 281 KDL So 6, P.Tan Thanh, Tam Ky, QNam QNM166 CT TNHH NGUYEN THINH Thon 8A Dien Nam Trung Dien Ban, QNam QNM167 CT TNHH MAY TINH HOANG HAI Khoi 3 Nui Thanh Quang Nam 168 QNM168 CT TNHH MTV TM & DV LE VAN SA Thon 7B Dien Nam Dong, Dien Ban, Quang Nam 169 QNM169 CT CP TU VAN DAU TU VA XAY DUNG 247 Trung Nu Vuong, P.An My, Tam Ky, QNam QNM170 DNTN CHAU VINH AN Tam Xuan, Nui Thanh, Quang Nam QNM171 CN Cong Ty CP Dau Tu XD Duong Viet Tai Quang 17 Nguyen Thi Minh Khai, Tam Ky, Quang Nam Nam 172 QNM172 Cong Ty TNHH MTV Huynh Xanh Khoi An Ha Nam, P. An Phu, TP Tam Ky, Quang Nam QNI173 DNTN Quang Thanh P. Le Hong Phong, TP Quang Ngai 174 QNI174 VIETCOMBANK - CN QUANG NGAI 345 Hung Vuong, P.Tran Phu, QNgai QNI175 PTSC QUANG NGAI Lo4H, Ton Duc Thang, TP QNgai, QNgai 176 QNI176 CT CP ASB 29 To Hien Thanh, QNgai QNI177 CT CP TM & DV CCM 189 Phan Dinh Phung, TP QNgai QNI178 CT TNHH DAU TU P.TRIEN CONG NGHE PHU SI 217 Hung Vuong, QNgai psc@phusico.com.vn 179 QNI179 CHI NHANH CONG TY TNHH AIG 374 Quang Trung, P.Tran Hung Dao, Tp QNgai khatiger@yahoo.com 180 QNI180 CT TNHH TU VAN XAY DUNG CONG TRINH TP Qngai, tinh QNgai 181 QNI181 Cong Ty TNHH TM & DV Duc Hao 230 Phan Boi Chau -TP Quang Ngai, Tinh Quang Ngai 182 QNI182 Cong ty TNHH MTV Bich Phuong 6 Le Loi, P. Chanh Le, TP Quang Ngai QNI183 Cong Ty TNHH TM VT Nam Son 612 Quang Trung - TP Quang Ngai vuongchau766@yahoo.com.vn 184 QNI184 DNTN Binh An Khang To 11, P. Quang Phu, TP Quang Ngai, Tinh Quang Ngai mytraqngai@yahoo.com.vn 87

254 185 QNI185 Cong Ty TNHH TM & Cong Nghe Thanh Trung 114 Quang Trung - TP Quang Ngai, Tinh Quang Ngai 186 QNI186 Ngan Hang Chinh Sach Xa Hoi Tinh Quang Ngai 504 Quang Trung, Tp Quang Ngai, Tinh Quang Ngai QNI187 Cong Ty TNHH XD & TM Quoc Tien KCN Quan Lat, Mo Duc, Quang Ngai QNI188 Cong Ty TNHH Xay Dung Huy Hung To 10, P. Quang Phu, Tp Quang Ngai, Tinh Quang Ngai 189 QNI189 Cong Ty CP XD & Khai Thac Vat Lieu XD Mien Trung KCN 1052, P. Truong Quang Trong, TP Quang Ngai 190 QNI190 Cong Ty TNHH MTV Xay Dung Bao Ngoc Lo L18 Truong Xuan, P. Tran Phu, TP Quang Ngai 191 QNI191 Cong Ty TNHH MTV Dien Tu Tin Hoc MHQ 278 Quang Trung, Tp Quang Ngai, Tinh Quang Ngai QNI192 Buu Dien Quang Ngai 70 Quang Truong, TP Quang Ngai QNI193 Cong Ty TVXD C.Trinh Giao Thong Quang Ngai Lo 39-40, P. Tran Phu, TP Quang Ngai QNI194 Cty TNHH Tin Hoc Va Chuyen Giao Cong Nghe CIVIP 595 Quang Trung, TP Quang Ngai, Tinh Quang Ngai 195 QNI195 Cong Ty TNHH TM Tu Vien 110 Tran Hung Dao, Tp Quang Ngai BDH196 Cong Ty TNHH Duc Tin Quy Nhon To 27, KV5, Nguyen Van Cu, Tp Quy Nhon, Binh Dinh 197 BDH197 Cong Ty TNHH Van Tai Hoang Mai 274 QL1A, TT Tam Quan, Hoai Nhon, Binh Dinh 198 BDH198 Cong Ty TNHH MTV Sao Mai Viet 368 Hoang Van Thu, P Ngo May, Quy Nhon, Binh Dinh 199 BDH199 Cong Ty TNHH Tong Hop Quoc Khai Thon Phu Van 2, Xa An Huu, H. Hoai Van, Binh Dinh 200 BDH200 Cong Ty TNHH Phu Hoa Qui Nhon To KV5, P Quang trung, Qui Nhon, Binh Dinh 201 BDH201 Cong Ty CP Du Lich A Chau 62 Chuong Duong, Quy Nhon, Binh Dinh nhcsxhqngai@gmail.com civipgroup@gmail.com

255 202 BDH202 Cong TyTNHH TM Tong Hop Hoang Phi Thon 2, Huyen Van Canh, Binh Dinh 203 BDH203 Cong Ty TNHH XD TM TH Thanh Hung 420/42 Duong Quang Trung, Tx An Nhon, Binh Dinh 204 BDH204 Cong Ty TNHH SXTM & DV Hong Phuoc 36 Dang Huy Tru - P. Dong Da- Qui Nhon - Binh Dinh 205 BDH205 Cong Ty TNHH TM & DV XD Trieu Long To 53 KV6, P. Nhon Binh, Tp Qui Nhon, Binh Dinh 206 BDH206 Cong Ty TNHH Thanh Phat VINA 158 Lac Long Quan, Tp Qui Nhon, Binh Dinh 207 BDH207 Cong Ty TNHH SX TM Tung Quan To 5 KV9, Tp Qui Nhon, Binh Dinh 208 BDH208 Cong Ty TNHH TM DV Hai Sy Khu Dan Cu va DV Ho S.Thai Dong Da - Qui Nhon 209 BDH209 Cong Ty TNHH DV DL Binh Dinh 06 Chuong Duong, Qui Nhon, Binh Dinh 210 BDH210 Cong Ty TNHH TM DV PNT Lo 24 Hoang Minh Thao, Qui Nhon, Binh Dinh 211 BDH211 Cong Ty TNHH Dau Tu Du Lich Bien Xanh 07 Tran Anh Tong, Tp Qui Nhon, Binh Dinh 212 HUE212 Cong Ty CP DN SX A Chau 159 Ba Trieu, TP Hue HUE213 Cong Ty TNHH SX TM & DV Duy Tri 46 Nguyen Hue, TP Hue nguyentientien999@gmail.com 214 HUE214 Khach san Asia 17 Pham Ngu Lao, Tp Hue info@asihotel.vn 215 HUE215 Ngan Hang Nong Nghiep TT Hue 10 Hoang Hoa Tham, Hue 216 HUE216 Cong Ty TNHH MTV Khach San Bo Song Thanh Lich 49 Le Loi, Hue HUE217 Ngan Hang TMCP Viet Nam Thinh Vuong - VD Bank 64 Hung Vuong, Hue 218 HUE218 Cong Ty TNHH Doanh Ngan 16 Nguyen Thai Hoc, Tp Hue info@romance 219 HUE219 Cong Ty TNHH Dau Tu Hop Tac Quoc Te Daystar 78 Ben Nghe - Tp Hue HUE220 Cong Ty TNHH Xay Dung & Cap Nuoc TT Hue 103 Bui Thi Xuan, Tp Hue info@huewaco.com.vn 89

256 PHỤ LỤC 5 KỊCH BẢN THẢO LUẬN NHÓM Đề tài nghiên cứu tiến sĩ: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điềm miền Trung. Thứ tự Nội dung chính Chi tiết 1 Chuẩn bị Ổn định chỗ ngồi và chuẩn bị các tài liệu liên quan cho nhóm thảo luận. 2 Giới thiệu Xin chào các anh chị. Tôi tên là Nguyễn Xuân Thủy hiện đang nghiên cứu đề tài tiến sĩ có tên Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điềm miền Trung. Trong đó có nội dung Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Rất cảm ơn các anh/chị đã đến tham dự buổi thảo luận. Kết quả của buổi thảo luận có được từ sự đóng góp nhiệt tình của các anh chị giúp cho tôi công cụ tiến hành nghiên cứu một cách thuận lợi nhất. 3 Trình bày mục đích, yêu Xuất phát từ việc chọn lọc trong các nghiên cứu tương đồng đã có trước đây của các tác giả trong và cầu của buổi thảo luận ngoài nước, qua trao đổi với các chuyên gia công tác trong ngành Viễn thông CNTT, qua tìm hiểu các tài liệu tham khảo, sách tôi đã hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế hiện tại, lọc bớt hoặc bổ sung thêm các biến để phản ảnh đúng tính chất đại diện. Nay tôi xin đề xuất thang đo sơ bộ đầu tiên với các biến quan sát: Nền tảng chính sách kinh tế xã hội; Nhân lực; Công nghệ; Môi trường pháp lý; Phương tiện thanh toán; An toàn bảo mật thông tin; Chuyển phát hàng hóa. Xét thấy trong các biến quan sát ở trên cần thiết hiệu chỉnh giúp tạo ra thang đo hợp chuẩn trong nghiên cứu này. Do đó, cuộc thảo luận hôm nay là rất quan trọng và hữu ích. 4 Nội dung Biến quan sát đề xuất thảo luận Biến quan sát hiệu chỉnh sau khi thảo luận 4.1. Thảo luận về các - Chính sách tốt để phát triển TMĐT. 1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy biến quan sát của thang - Chính quyền các tỉnh triển khai các chính sách tại phát triển TMĐT. đo về các thuộc tính cấu địa phương. 2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các 90

257 thành Nền tảng chính sách kinh tế xã hội 4.2. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu thành Nguồn nhân lực 4.3. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu thành Công nghệ - Các ngành, doanh nghiệp có kế hoạch phát triển chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. TMĐT. 3. Hàng năm chính quyền địa phương đã có các - Các chính sách khác về KTXH cũng bổ trợ cho chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát phát triển TMĐT. triển TMĐT. - Triển khai các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ 4. Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số tầng hàng năm. vào để giáo dục ở các cấp học. - Nhà trường dạy các vấn đề liên quan đến chính sách về TMĐT. - Chính sách về đào tạo nguồn NL cho TMĐT. 1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo - Người lao động tự tìm hiểu, đào tạo về TMĐT cho nguồn NL cho TMĐT. bản thân để thi tuyển vào vị trí công việc. 2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các - Triển khai kế hoạch Tập huấn, đào tạo NNL chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT. TMĐT. - Hội nghị chuyên đề về TMĐT. 3. Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các - Các trường ĐH, CĐ đã mở các chuyên ngành ĐT chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT. TMĐT. 4. DN của Anh/chị đã chú trọng đến việc phát - Đào tạo TMĐT trong Doanh nghiệp, lớp bên cạnh triển NNL TMĐT để phục vụ phát triển TMĐT xí nghiệp. cho DN. - Hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng 5. Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp và chất lượng. ứng về số lượng và chất lượng. - Mạng VT, Internet của nhà mạng liên tục được cải 1. Mạng VT, Internet của các DN cung cấp trên thiện, đảm bảo cho nhu cầu. địa bàn hiện nay là tốt, đảm bảo cho phát triển - Giá cước Internet hiện nay liên tục giảm, cạnh TMĐT. tranh nên là điều kiện tốt cho phát triển TMĐT của DN. 2. Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, 91

258 4.4. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu thành Môi trường pháp lý 4.5. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu - Công nghệ thông tin của Thế giới thay đổi, cải tiến phục vụ tốt cho phát triển TMĐT của DN. một cách nhanh chóng. 3. Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành - Hiện có nhiều DN cung cấp phần mềm, điều này cung cấp đủ đáp ứng cho DN phát triển TMĐT. cung cấp đủ cho DN phát triển TMĐT. 4. Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên - Chi phí thiết kế website và mua các phần mềm cao quan đến qui trình nội bộ của DN là lớn nên cản nên đây là lực cản đến việc ứng dụng, phát triển trở đến việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong TMĐT trong DN. DN. - Công nghệ bảo mật đã tăng niềm tin cho KH thực 5. Chữ ký số là một bước tiến công nghệ giúp hiện TMĐT. các giao dịch TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH. - Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT. 1. Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay - TMĐT không giới hạn biên giới, nên pháp lý chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ. không chỉ ở Việt Nam mà còn là môi trường quốc tế. 2. Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn - Việc ban hành các VB về TMĐT còn do nhiều cơ giữa các cơ quan chức năng. quan (Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền 3. Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý của giao thông). dịch TMĐT. - Nhà nước ban hành nhiều văn bản và đã thừa nhận 4. Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tính pháp lý của giao dịch TMĐT. tử. - Ngân hàng đã bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử. - Hệ thống thanh toán qua NH đã đáp ứng cho 1. Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo TMĐT. thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT. - Mua hàng online nhưng trả tiền thì offline. 2. Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức 92

259 thành Phương tiện thanh toán 4.6. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu thành An toàn bảo mật thông tin 4.7. Thảo luận về các biến quan sát của thang đo về các thuộc tính cấu thành Chuyển phát hàng hóa - Các phương tiện thành toán của các công ty ngoài TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví hệ thống NH như Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện điện tử; chuyển tiền bưu chính ) mang đến thuận thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính ) cũng tiện cho các giao dịch TMĐT. được thực hiện trong TMĐT. 3. Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực - Việc tích hợp các công cụ thanh toán trực tuyến tuyến trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập trên Website còn nhiều hạn chế. rườm rà, gây cản trở cho việc phát triển TMĐT. - Người dân vẫn thích sử dụng tiền mặt trong 4. Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm TMĐT. chậm phát triển các hình thức thanh toán TMĐT. - Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng bảo 1. Chữ ký số là phương tiện giúp khách hàng mật các thông tin cá nhân. bảo mật các thông tin cá nhân. - Phương thức mật khẩu tại 1 thời điểm (One Time 2. Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng Password - OTP). khi giao dịch TMĐT. - Lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT do 3. Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó người dùng. gây cản trở việc phát triển TMĐT. - Tình trạng hacker phổ biến ở Việt Nam và thế giới. 4. Người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch - Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó gây TMĐT, nên hạn chế sự phát triển TMĐT. cản trở việc phát triển TMĐT. - Người dân chưa có niềm tin vào trả tiền Online. - Các công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) 1. Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, trong khu vực miền Trung. hậu cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển - Giai đoạn này quốc lộ đang được mở rộng, xây tốt. trạm thu phí BOT, nên vận chuyển đường bộ khó 2. Hệ thống giao thông vận tải của địa phương khăn, đường sắt hạn chế vùng KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến - Khu vực miền trung có nhiều kho bãi gần quốc lộ phát triển TMĐT. 93

260 1A, góp phần làm TMĐT phát triển. 3. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container - Quá trình đóng gói, bì hàng hóa phát triển hơn vùng KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát trước nên làm cho việc vận chuyển nhanh, tốt. triển. - TMĐT phát triển làm cho hoạt động chuyển phát 4. Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng phát triển. hóa phát triển góp phần làm TMĐT phát triển. 5. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển phát đã góp phần làm TMĐT phát triển. 5 Kết thúc Xin chân thành cảm ơn các anh chị đã dành thời gian cho buổi thảo luận ngày hôm nay! 94

261 PHỤ LỤC 6: Trường hợp nghiên cứu Case study: Vai trò của thương mại điện tử trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện, thành phố Huế 1. Quá trình thành lập và phát triển của khách sạn Thân Thiện DN tư nhân (DNTN) Thân Thiện được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số ngày 05/12/2003, do sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đến năm 2010, KS cải tạo nội thất và đổi tên thành Khách sạn Thân Thiện Friendly Hotel. KS Thân Thiện đóng tại số 10 Nguyễn Công Trứ, Huế, được sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch công nhận là KS 2 sao, với tổng số phòng là 30. Khách sạn chọn phương thức liên kết với các website du lịch nổi tiếng trên thế giới về đặt phòng trực tuyến làm chủ đạo cho hoạt động tìm kiếm khách hàng và nhận đặt phòng của mình. Kết quả kinh doanh của KS những năm vừa qua khá tốt, đặc biệt năm 2014, KS Thân Thiện được khách du lịch bình chọn xếp thứ 10 trong Top 25 của tất cả các KS Việt Nam với tiêu chí Bargain Hotel (KS giá rẻ, phục vụ tốt) trên website - web nổi tiếng và lớn nhất thế giới về du lịch. Khách sạn Thân Thiện đã thực hiện TMĐT ở mức độ 3 - Thương mại điện tử giao dịch (transaction e-commerce): Cho phép thực hiện một số công đoạn giao dịch thông qua mạng viễn thông và internet như đặt hàng, thanh toán, giao nhận. Từ năm 2011 đến nay, KS Thân Thiện đã tìm hiểu và áp dụng mô hình liên kết (Affiliate Model) để kết nối với các website: Booking.com; Agoda.com; Expedia.com; Hostelworld.com; Ivivu.com; HRS.com; Asiarooms.com; Checkinvietnam.com. 2. Tác động của thương mại điện tử đến kinh doanh lưu trú của khách sạn Thân Thiện 2.1. Dịch chuyển cơ cấu nguồn khách Giai đoạn từ năm 2004 đến tháng 3/2010, TMĐT chưa phát triển mạnh ở Việt Nam, thông tin quảng bá trên mạng chưa rộng rãi, nên nguồn khách chủ yếu dựa vào cò mồi, khách quen và các công ty du lịch nội địa. Tỷ lệ khách Việt Nam hàng năm chiếm khoảng từ 90%-98% (hình 3.9). Nhờ vị trí KS nằm ở khu phố Tây, nên khách nước ngoài đến lưu trú chủ yếu là khách tự do. Giai đoạn từ tháng 4/2010 đến tháng 12/2011, KS liên hệ với các mạng đặt phòng trực tuyến để đưa thông tin của KS nhằm giới thiệu và tạo công cụ cho khách có thể đặt phòng trực tiếp trên các trang web đó. Lượng khách quốc tế dần chiếm ưu thế, khách Việt Nam vẫn còn, nhưng tỷ lệ giảm dần từ 55% năm 2010 xuống còn khoảng 16,5% cuối năm 2013 [71]. 95

262 Đơn vị tính: lượt người Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả Hình 3.9: Sự dịch chuyển cơ cấu khách khi ứng dụng TMĐT Cũng theo hình 3.9, Tổng lượt khách các năm cao hơn các năm , điều này là do khách Việt Nam thường đi theo đoàn, nhóm, gia đình, họ thường có nhu cầu ở 3-4 người/phòng. Ngược lại, đối với khách nước ngoài, thường chỉ có nhu cầu ở 2 người/phòng, số khách ở 1 người/phòng hoặc 3 người/phòng chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Vì thế, mặc dù tổng lượng khách có vẻ ít đi, nhưng thực tế việc khách đặt phòng vẫn tăng lên Dễ dàng thống kê quốc tịch khách lưu trú Hình 3.10 cho thấy, lượng khách quốc tế đến KS chiếm đến 83,5%, khách Việt Nam (gồm cả trực tuyến lẫn không trực tuyến) chỉ chiếm 16,5%. Các nước có khách đến lưu trú nhiều xếp theo thứ tự từ cao đến thấp gồm: Việt Nam 16,5%; Đức 10,8%; Pháp 9,6%; Anh 9,0%; Hà Lan 6,4%; Úc 5,5%; Mỹ 5,1%; Tây Ban Nha 4,3%; Ý 3%; Canada 2,9%; các nước khác 26,9%. Từ việc thống kê quốc tịch khách du lịch, KS có căn cứ để đưa ra các giải pháp làm hài lòng khách hàng, thông qua các món ăn đặc trưng, nghi lễ truyền thống... của du khách. Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả Hình 3.10: Tỷ lệ quốc tịch khách lưu trú tại Khách sạn 96

Quản lý phạm vi (Scope) Chương II

Quản lý phạm vi (Scope) Chương II Quản lý phạm vi (Scope) Chương II 1. Quản lý phạm vi (Scope) là gì? 2. Khởi động dự án (Initiating project). Nội dung 3. Lập kế hoạch phạm vi (Planning) và Xác định phạm vi (Definition). 4. Kiểm tra phạm

More information

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH VỤ CNTT TỔNG QUAN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH VỤ CNTT TỔNG QUAN GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH VỤ CNTT TỔNG QUAN "Các nhà cung cấp các dịch vụ IT cần hướng sự quan tâm đến chất lượng các dịch vụ do họ cung cấp và tập trung vào mối quan hệ với các khách hàng" Quản lý dịch vụ

More information

Bài tập 4 C# Mục tiêu:

Bài tập 4 C# Mục tiêu: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Khoa Công Nghệ Thông Tin Môn: Lập trình Windows Bài tập 4 C# Windows Form Application - Basic Mục tiêu: - Sử dụng Visual Studio.NET 2005 (hoặc 2008) tạo ứng dụng dạng Windows

More information

Mô hình Mundell-Fleming

Mô hình Mundell-Fleming Mô hình Mundell-Fleming IS-LM-CM Small Open Economy Capital Mobility This model must be one of the most influential advances in macroeconomics in recent times. Economic Times It still serves as the default

More information

VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CAPACITY CỦA CAM-I

VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CAPACITY CỦA CAM-I 1. Đặt vấn đề VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CAPACITY CỦA CAM-I ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân Khoa Tài chính - Kế toán, Trường Đại học Đông Á TÓM TẮT Bài báo tiến hành phân tích phương

More information

Chương 7 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH TIÊN TIẾN

Chương 7 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH TIÊN TIẾN Kiến trúc máy tính Nội dung giáo trình Chương 7 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH TIÊN TIẾN Chương 1. Giới thiệu chung Chương 2. Hệ thống máy tính Chương 3. Số học máy tính Chương 4. Bộ xử lý trung tâm Chương 5. Bộ nhớ

More information

Mô hình Mundell-Fleming. IS-LM-CM Small Open Economy Capital Mobility

Mô hình Mundell-Fleming. IS-LM-CM Small Open Economy Capital Mobility Mô hình Mundell-Fleming IS-LM-CM Small Open Economy Capital Mobility This model must be one of the most influential advances in macroeconomics in recent times. Economic Times It still serves as the default

More information

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN BÍCH LIÊN XÁC ĐỊNH VÀ KIỂM SOÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH

More information

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐẶNG PHƯƠNG MAI GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ

More information

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM đợt 1 (Địa chỉ trang web: sinh/saudaihoc)

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM đợt 1 (Địa chỉ trang web:  sinh/saudaihoc) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 278 /KHTN-SĐH Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 3 năm 2018 THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH

More information

ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA VIVA TS15 VÀ PHẦN MỀM GOCA ĐỂ TỰ ĐỘNG QUAN TRẮC BIẾN DẠNG TƯỜNG VÂY NHÀ CAO TẦNG

ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA VIVA TS15 VÀ PHẦN MỀM GOCA ĐỂ TỰ ĐỘNG QUAN TRẮC BIẾN DẠNG TƯỜNG VÂY NHÀ CAO TẦNG ỨNG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA VIVA TS15 VÀ PHẦN MỀM GOCA ĐỂ TỰ ĐỘNG QUAN TRẮC BIẾN DẠNG TƯỜNG VÂY NHÀ CAO TẦNG ThS. TRẦN NGỌC ĐÔNG, KS. DIÊM CÔNG HUY Viện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Bài báo trình bày

More information

Công ước STCW 78/95/2012 sữa ñổi bổ xung và công tác ñào tạo tiếng Anh

Công ước STCW 78/95/2012 sữa ñổi bổ xung và công tác ñào tạo tiếng Anh Công ước STCW 78/95/2012 sữa ñổi bổ xung và công tác ñào tạo tiếng Anh hàng hải Công ước STCW 78/95/2012 sữa ñổi bổ xung và công tác ñào tạo tiếng Anh hàng hải STCW và tiếng Anh hàng hải Giới thiệu Sự

More information

An toàn Bảo mật thông tin (Mật mã cổ điển) Giáo viên: Phạm Nguyên Khang

An toàn Bảo mật thông tin (Mật mã cổ điển) Giáo viên: Phạm Nguyên Khang An toàn Bảo mật thông tin (Mật mã cổ điển) Giáo viên: Phạm Nguyên Khang pnkhang@cit.ctu.edu.vn Nội dung Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin Các hệ mật mã cổ điển Mật mã thay thế Mật mã Ceasar Mật

More information

1.2 Vai trò của kế toán quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp Mô hình lý thuyết cơ bản của kế toán quản trị chi phí 16

1.2 Vai trò của kế toán quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp Mô hình lý thuyết cơ bản của kế toán quản trị chi phí 16 LỜI CAM ðoan Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết quả trong luận án chưa từng ñược công bố trong bất cứ một công trình nào khác.

More information

Gv.HVK 1 KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC

Gv.HVK 1 KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC Gv.HVK 1 KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC 1. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng? A. Type 1chieu=array[1..100] of char; B. Type 1chieu=array[1-100] of byte; C. Type mang1c=array(1..100)

More information

Nguyên lý hệ điều hành. Các hệ thống lưu trữ. Cấu trúc đĩa. Lập lịch đĩa (1) Lập lịch đĩa (3) Lập lịch đĩa (2)

Nguyên lý hệ điều hành. Các hệ thống lưu trữ. Cấu trúc đĩa. Lập lịch đĩa (1) Lập lịch đĩa (3) Lập lịch đĩa (2) Nguyên lý hệ điều hành Nguyễn Hải Châu Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ Các hệ thống lưu trữ Cấu trúc đĩa Lập lịch đĩa Quản lý đĩa Quản lý không gian swap Cấu trúc RAID... Cấu trúc đĩa

More information

QUẢN TRỊ HỆ THỐNG GIAO THÔNG

QUẢN TRỊ HỆ THỐNG GIAO THÔNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG GIAO THÔNG Chủ tịch, Thạc sĩ : Đỗ Bá Dân Công ty CP Đầu tư phát triển công nghệ Trí Nam VIETNAM TRAFFIC IRAQ WAR VS ~12.000 người chết/năm ~15.000 người chết/năm Tham gia giao thông tại

More information

Tổng quan về Áp dụng Tiếp cận Hệ sinh thái vào các khu đất ngập nước tại Việt Nam

Tổng quan về Áp dụng Tiếp cận Hệ sinh thái vào các khu đất ngập nước tại Việt Nam Tổng quan về Áp dụng Tiếp cận Hệ sinh thái vào các khu đất ngập nước tại Việt Nam Hà Nội, ngày 9-11 tháng 1 năm 2008 TỔ CHỨC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN QUỐC TẾ VĂN PHÒNG TẠI VIỆT NAM Villa 44/4 Vạn Bảo Hà Nội,

More information

LÀM VIỆC THÔNG MINH TRONG NGÀNH BÁN LẺ

LÀM VIỆC THÔNG MINH TRONG NGÀNH BÁN LẺ LÀM VIỆC THÔNG MINH TRONG NGÀNH BÁN LẺ LS Retail NAV 6.4 Giải pháp bán lẻ trên nền tảng Microsoft Dynamics NAV Đã được Kiểm chứng, Thử nghiệm và Khuyên dùng Điểm mạnh của Microsoft Dynamics NAV là có nền

More information

TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG LÊN HỆ MẶT DỰNG KÍNH THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, HOA KỲ VÀ CHÂU ÂU

TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG LÊN HỆ MẶT DỰNG KÍNH THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, HOA KỲ VÀ CHÂU ÂU TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG LÊN HỆ MẶT DỰNG KÍNH THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, HOA KỲ VÀ CHÂU ÂU ThS. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG, ThS. ĐỖ HOÀNG LÂM, ThS. NGUYỄN HỒNG HẢI Viện KHCN Xây dựng TS. Đại úy. ĐẶNG SỸ

More information

INDIVIDUAL CONSULTANT PROCUREMENT NOTICE. for individual consultants and individual consultants assigned by consulting firms/institutions

INDIVIDUAL CONSULTANT PROCUREMENT NOTICE. for individual consultants and individual consultants assigned by consulting firms/institutions Date: 26 September 2016 INDIVIDUAL CONSULTANT PROCUREMENT NOTICE for individual consultants and individual consultants assigned by consulting firms/institutions Country: Description of the assignment:

More information

ĐÀ NẴNG. Thành phố đáng sống. nhất thế giới Điểm du lịch mới hấp dẫn nhất hành tinh

ĐÀ NẴNG. Thành phố đáng sống. nhất thế giới Điểm du lịch mới hấp dẫn nhất hành tinh ĐÀ NẴNG ơ Nguồn ảnh: Internet Thành phố đáng sống nhất thế giới Điểm du lịch mới hấp dẫn nhất hành tinh One of the world's best cities to live in Favorite holiday destination Tọa lạc trên con đường mang

More information

Phủ UV định hình theo màu in. Ép kim (vàng) Thúc nổi theo hình, ép kim (vàng)

Phủ UV định hình theo màu in. Ép kim (vàng) Thúc nổi theo hình, ép kim (vàng) Phủ UV theo họa tiết Phủ UV định hình theo màu in Ép kim (vàng) Thúc nổi theo hình, ép kim (vàng) ĐÀ NẴNG ơ Nguồn ảnh: Internet Thành phố đáng sống nhất thế giới Điểm du lịch mới hấp dẫn nhất hành tinh

More information

Buhler Vietnam. 16-July Innovations for a better world.

Buhler Vietnam. 16-July Innovations for a better world. Buhler Vietnam 16-July-2017 Innovations for a better world. Buhler in Vietnam Serving our customers in Vietnam since 1960 Until 1990 Q1 2012 Q4 2012 Q1 2013 Q2 2016 Q4 2016 Active in Vietnam since 1960

More information

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU KHÍ THUỘC TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU KHÍ THUỘC TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------------------- HOÀNG THỊ BÍCH NGỌC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU KHÍ THUỘC TẬP ĐOÀN

More information

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VIỆN NĂNG SUẤT VIỆT NAM

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VIỆN NĂNG SUẤT VIỆT NAM TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VIỆN NĂNG SUẤT VIỆT NAM Bộ Công Thương, 09 tháng 12 năm 2016 Trình bày: Vũ Hồng Dân Trưởng phòng Tư vấn Cải tiến Năng suất, VNPI, Tổng cục TCĐLCL Nghiên cứu, kiến

More information

TƯ LIỆU VỤ KIỆN GIỮA PHILIPPINES VÀ TRUNG QUỐC VỀ TRANH CHẤP BIỂN ĐÔNG TẠI TOÀ TRỌNG TÀI

TƯ LIỆU VỤ KIỆN GIỮA PHILIPPINES VÀ TRUNG QUỐC VỀ TRANH CHẤP BIỂN ĐÔNG TẠI TOÀ TRỌNG TÀI TƯ LIỆU VỤ KIỆN GIỮA PHILIPPINES VÀ TRUNG QUỐC VỀ TRANH CHẤP BIỂN ĐÔNG TẠI TOÀ TRỌNG TÀI Dự án Đại Sự Ký Biển Đông giới thiệu https://daisukybiendong.wordpress.com/ Bộ tư liệu được thực hiện với sự hợp

More information

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ BỀ MẶT BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA TRÊN MÀNG NHỰA PP, PE, PVC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ BỀ MẶT BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA TRÊN MÀNG NHỰA PP, PE, PVC Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 35B (3/2016 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 59 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ BỀ MẶT BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA TRÊN MÀNG NHỰA PP, PE, PVC EVALUATING THE EFFICIENCY

More information

Xây dựng lớp xử lý dữ liệu

Xây dựng lớp xử lý dữ liệu Xây dựng lớp xử lý dữ liệu Bởi: Trung tâm tin học Đại học Khoa học tự nhiên HC< Xây dựng lớp xử lý dữ liệu Khi đọc đến phần này, chắc hẳn các bạn cũng đã thực hiện khá nhiều trang web: trang danh sách

More information

PHÂN TÍCH RỦI RO VỀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG RISK ANALYSIS FOR BUILDING PROJECT IN CONSTRUCTION PHASE

PHÂN TÍCH RỦI RO VỀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG RISK ANALYSIS FOR BUILDING PROJECT IN CONSTRUCTION PHASE PHÂN TÍCH RỦI RO VỀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG RISK ANALYSIS FOR BUILDING PROJECT IN CONSTRUCTION PHASE Nguyễn Quốc Tuấn, Lưu Trường Văn* và Hồ Ngọc Phương** ADICO.Co, 1A/27

More information

2898 max. ĐH Bách Khoa TP.HCM 1. Phổ của trái đất (288 o K) Phổ điện từ của ánh sáng. Định luật Wien. Dãy phổ phát ra từ mặt trời

2898 max. ĐH Bách Khoa TP.HCM 1. Phổ của trái đất (288 o K) Phổ điện từ của ánh sáng. Định luật Wien. Dãy phổ phát ra từ mặt trời ĐH BÁCH KHOA TP.HCM Bài giảng: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG Chương 5: Quản lý và sử dụng hiệu quả năng lượng hệ thống chiếu sáng Chương 5: Quản lý và sử dụng hiệu quả năng lượng hệ thống chiếu sáng 1.

More information

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 2 PROGRAMMING LANGUAGES II (LẬP TRÌNH DOTNET)

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 2 PROGRAMMING LANGUAGES II (LẬP TRÌNH DOTNET) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 2 PROGRAMMING LANGUAGES II (LẬP TRÌNH DOTNET) 1. Thông tin về giáo viên

More information

243fully-finished units

243fully-finished units RichLane Residences is a premier residential tower that offers a preferred location for Work, Live and Play at the heart of the upmarket neighborhood District 7. It is situated within the vibrant Saigon

More information

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Lập trình Visual Basic.Net

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Lập trình Visual Basic.Net HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CNTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin về giáo viên ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Lập trình Visual Basic.Net TT Họ tên giáo viên Học Học

More information

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SALE CONTRACT Số / Ref. :../2017/

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SALE CONTRACT Số / Ref. :../2017/ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN SALE CONTRACT Số / Ref. :../2017/ Ngày / Date: / / - Căn cứ Luật thương mại năm 2005 / Pursuant to the Commercial

More information

HIỆU LỰC PHÒNG CHỐNG MỐI CỦA GỖ SAU XỬ LÝ LẮNG ĐỌNG SILICA, DUNG DỊCH HỖN HỢP SILICAT VÀ BORIC AXIT

HIỆU LỰC PHÒNG CHỐNG MỐI CỦA GỖ SAU XỬ LÝ LẮNG ĐỌNG SILICA, DUNG DỊCH HỖN HỢP SILICAT VÀ BORIC AXIT HIỆU LỰC PHÒNG CHỐNG MỐI CỦA GỖ SAU XỬ LÝ LẮNG ĐỌNG SILICA, DUNG DỊCH HỖN HỢP SILICAT VÀ BORIC AXIT Nguyễn Thị Bích Ngọc 1, Nguyễn Duy Vượng 2 TÓM TẮT Gỗ Bồ đề sau khi xử lý lắng đọng silica và dung dịch

More information

Hướng dẫn sử dụng NukeViet 2.0

Hướng dẫn sử dụng NukeViet 2.0 Hướng dẫn sử dụng NukeViet 2.0 A. Hướng dẫn sử dụng cpanel Tác giả: Nguyễn Hoàng Dũng Sevencd @ nukeviet.vn Email: SevenCD@gmail.com Website: http://lobs-ueh.net Trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn các

More information

ETABS KIẾN THỨC SỬ DỤNG

ETABS KIẾN THỨC SỬ DỤNG KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế Kết cấu Việt Nam ETABS KIẾN THỨC SỬ DỤNG Được biên soạn bởi KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế Kết cấu Việt Nam Hà Nội - 2014 Hà Nội - 2014 1 LỜI MỞ ĐẦU

More information

Created date March, 2017 Dung Hoang, SEOtheTop.com

Created date March, 2017 Dung Hoang, SEOtheTop.com Created date March, 2017 Dung Hoang, SEOtheTop.com seothetop@gmail.com NỘI DUNG 1. Kỹ thuật SEO Onpage 2017 có còn quan trọng? 2. Các yếu tố quan trọng, bắt buộc với Onpage 3. Kỹ thuật tối ưu SEO Onpage

More information

Lý do cần tuần hoàn nước?

Lý do cần tuần hoàn nước? GIỚI THIỆU, THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỌC SINH HỌC TUẦN HOÀN NƯỚC ThS. Đỗ Quang Tiền Vương Chương trình VIDATEC DHI Vietnam 1 Lý do cần tuần hoàn nước? Bảo tồn nước; Nuôi được mật độ cao với điều kiện hạn chế

More information

Chương 4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Mô hình luồng(dòng) dữ liệu

Chương 4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Mô hình luồng(dòng) dữ liệu Chương 4 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Mô hình luồng(dòng) dữ liệu 1 Các khái niệm Thiết kế mức khái niệm(conceptual design) Mô hình dữ liệu (Data models) Mô hình chức năng(functional Models) Mô hình dữ liệu(data

More information

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CNTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin về giáo viên ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Nhập môn lập trình Windows Forms+BTL TT Họ tên giáo viên

More information

NƠI CUỘC SỐNG. hăng hoa. Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort. Dương Tơ, Phú Quốc, Việt Nam.

NƠI CUỘC SỐNG. hăng hoa. Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort. Dương Tơ, Phú Quốc, Việt Nam. NƠI CUỘC SỐNG T hăng hoa H o t l i n e 0979 709 088 0913 236 767 Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort Dương Tơ, Phú Quốc, Việt Nam www.sonasea.com.vn www.sonasea.com.vn NƠI CUỘC SỐNG Một sản phẩm

More information

Một giải pháp tóm tắt văn bản tiếng Việt tự động

Một giải pháp tóm tắt văn bản tiếng Việt tự động Một giải pháp tóm tắt văn bản tiếng Việt tự động Trương Quốc Định Khoa CNTT-TT Đại học Cần Thơ Cần Thơ, Việt Nam tqdinh@cit.ctu.edu.vn Nguyễn Quang Dũng Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng Đại học Cần

More information

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2017

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2017 Báo cáo thường niên năm 2017 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2017 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018 Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam 1 Báo cáo thường niên năm 2017 I. Thông tin chung: 1. Thông tin

More information

HAGAR JOB DESCRIPTION HOUSE MOTHER (PART TIME)

HAGAR JOB DESCRIPTION HOUSE MOTHER (PART TIME) HAGARJOBDESCRIPTION HOUSE MOTHER(PART TIME) HagarisaninternationalChristiannon governmentalorganizationcommittedtothe recoveryandeconomicempowermentofwomenandchildrenfromextreme disadvantagedbackgrounds;particularlyhumantrafficking,sexualexploitationand

More information

Cao ốc hoàn thiện mà khách không đến

Cao ốc hoàn thiện mà khách không đến Cao ốc hoàn thiện mà khách không đến trình bày bởi Nigel Smith Executive Director. Châu Á CB Richard Ellis 17-03-2011 Giới thiệu 25 năm kinh nghiệm tại Châu Á Nigel Smith - 20 năm kinh nghiệm tại Châu

More information

DỰ BÁO NGUY CƠ VÀ CƯỜNG ĐỘ PHÁT TRIỂN TRƯỢT LỞ KHU VỰC THỊ XÃ BẮC KẠN

DỰ BÁO NGUY CƠ VÀ CƯỜNG ĐỘ PHÁT TRIỂN TRƯỢT LỞ KHU VỰC THỊ XÃ BẮC KẠN DỰ BÁO NGUY CƠ VÀ CƯỜNG ĐỘ PHÁT TRIỂN TRƯỢT LỞ KHU VỰC THỊ XÃ BẮC KẠN PGS.TSKH Trần Mạnh Liểu, ThS. Nguyễn Quang Huy, KS. Nguyễn Thị Khang ThS. Hoàng Đình Thiện, CN. Bùi Bảo Trung Trung tâm nghiên cứu

More information

CÂY HẬU TỐ VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ XÂU

CÂY HẬU TỐ VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ XÂU CÂY HẬU TỐ VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ XÂU Lê Minh Hoàng (ĐHSPHN) 1. Giới thiệu Cây hậu tố là một cấu trúc dữ liệu biểu diễn các hậu tố của một xâu, được ứng dụng rộng rãi trong các thuật toán xử lý

More information

HƢỚNG DẪN THỰC HÀNH STATA 12

HƢỚNG DẪN THỰC HÀNH STATA 12 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM HƢỚNG DẪN THỰC HÀNH STATA 12 PHẦN CƠ BẢN TRẦN THỊ TUẤN ANH 14 TRẦN THỊ TUẤN ANH - UEH 2 LỜI MỞ ĐẦU Stata là phần mềm xử lý số liệu rất mạnh, được sử dụng phổ biến trong đào

More information

BÀI TẬP MÔN HỌC KỸ THUẬT VI XỬ LÝ VÀ ỨNG DỤNG

BÀI TẬP MÔN HỌC KỸ THUẬT VI XỬ LÝ VÀ ỨNG DỤNG 1. Yêu cầu thực hiện - Bài tập môn học Kỹ thuật vi xử lý và ứng dụng được in thành tài liệu chính thống phát cho người học, đây là tài liệu quan trọng giúp người học trong quá trình tự học, tự nghiên cứu.

More information

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MIDAS/Civil

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MIDAS/Civil TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG TRÌNH BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG KS. LÊ ĐẮC HIỀN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MIDAS/Civil ver. 20080624 Mọi ý kiến đóng góp xây dựng xin gửi về: Email:

More information

An Appraisal Study of Social Attitudes in News Reports towards President Obama s Visit to Vietnam

An Appraisal Study of Social Attitudes in News Reports towards President Obama s Visit to Vietnam VNU Journal of Science: Foreign Studies, Vol. 32, No. 4 (2016) 21-29 An Appraisal Study of Social Attitudes in News Reports towards President Obama s Visit to Vietnam Nguyen Thi Thu Hien * Department of

More information

GIẢI PHÁP TÍCH HỢP DỊCH VỤ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH SOA

GIẢI PHÁP TÍCH HỢP DỊCH VỤ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH SOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG GIẢI PHÁP TÍCH HỢP DỊCH VỤ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH SOA LUẬN VĂN THẠC SỸ Ngành: Hệ thống thông tin Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC

More information

TỔNG QUAN / OVERVIEW. Poolhouse Restaurant

TỔNG QUAN / OVERVIEW. Poolhouse Restaurant p h o n g c á c h s ố n g s a n g t r ọ n g b ậ c n h ấ t b ê n b ờ b i ể n l u x u r y b e a c h f r o n t p r o p e r t y TỔNG QUAN / OVERVIEW Hyatt Regency Danang Resort and Spa nằm trên tổng diện tích

More information

PRIME LOCATION THE EAST SEA

PRIME LOCATION THE EAST SEA HANOI DA NANG HOANG SA ISLANDS SON TRA PENINSULA DANANG BAY HO CHI MINH TRUONG SA ISLANDS TO HUE DANANG INTERNATIONAL AIRPORT MARBLE MOUNTAINS Truong Sa Road THE EAST SEA DANANG GOLF CLUB THE MONTGOMERIE

More information

Viện Hàn lâm Khoa học và

Viện Hàn lâm Khoa học và Số 20 Tháng 8 2016 TRUNG TÂM THÔNG TIN - TƯ LIỆU, VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Địa chỉ: Tòa nhà A11, Viện Hàn lâm KHCNVN, 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội; ĐT: 04 37564344; Email: bantin@isi.vast.vn

More information

KIEÁN TRUÙC MAÙY TÍNH TIEÂN TIEÁN

KIEÁN TRUÙC MAÙY TÍNH TIEÂN TIEÁN KIEÁN TRUÙC MAÙY TÍNH TIEÂN TIEÁN HOÏC VIEÄN COÂNG NGHEÄ BÖU CHÍNH VIEÃN THOÂNG TS. TRAÀN COÂNG HUØNG KIEÁN TRUÙC MAÙY TÍNH TIEÂN TIEÁN NHAØ XUAÁT BAÛN THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG LÔØI NOÙI ÑAÀU Máy

More information

BAG CAO TAI CHINH GILKA NIEN DO. 6 THANG OAU CUA NAM TA! CHINH KfiT THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2015

BAG CAO TAI CHINH GILKA NIEN DO. 6 THANG OAU CUA NAM TA! CHINH KfiT THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2015 BAKER TILLY A&C CONG TY TNHH KIEM TOAN VA TU" VAN A&C A&C AUDITING AND CONSULTING CO., LTD. BAG CAO TAI CHINH GILKA NIEN DO 6 THANG OAU CUA NAM TA! CHINH KfiT THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2015 CONG TY CO

More information

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Lý thuyết & thực tiễn. Tháng 8/2016. Kantar Media

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Lý thuyết & thực tiễn. Tháng 8/2016. Kantar Media PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Lý thuyết & thực tiễn Tháng 8/2016 Kantar Media Bài 4 Nhập liệu Data entry/data punching Làm sạch dữ liệu & xử lý dữ liệu Data cleaning & data processing Lập bảng phân tích kết quả

More information

UNIT CORP HỒ SƠ GIỚI THIỆU CÔNG TY UNIT CORP PHIÊN BẢN: 1.0. Công Viên Tri Thức Việt Nhật, Trần Não, Quận 2, TPHCM

UNIT CORP HỒ SƠ GIỚI THIỆU CÔNG TY UNIT CORP PHIÊN BẢN: 1.0. Công Viên Tri Thức Việt Nhật, Trần Não, Quận 2, TPHCM UNIT CORP Công Viên Tri Thức Việt Nhật, 38-2-2 Trần Nã, Quận 2, TPHCM Phne: (84-8) 3740 2388 - Fax: (84-8) 3740 2385 Website: www.unit.cm.vn UNIT CORP HỒ SƠ GIỚI THIỆU CÔNG TY PHIÊN BẢN: 1.0 TPHCM, THÁNG

More information

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA DẦU ĐẬU NÀNH VÀ MỠ CÁ ĐẾN TỈ LỆ TIÊU HÓA VÀ TĂNG TRỌNG CỦA BÒ VỖ BÉO

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA DẦU ĐẬU NÀNH VÀ MỠ CÁ ĐẾN TỈ LỆ TIÊU HÓA VÀ TĂNG TRỌNG CỦA BÒ VỖ BÉO SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA DẦU ĐẬU NÀNH VÀ MỠ CÁ ĐẾN TỈ LỆ TIÊU HÓA VÀ TĂNG TRỌNG CỦA BÒ VỖ BÉO Nguyễn Thị Hồng Nhân, Nguyễn Trọng Ngữ 1 ABSTRACT In the first experiment, three growing crossbred cattle (Lai

More information

ỨNG DỤNG MẠNG NORON NHÂN TẠO SOM CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG KÍ TỰ

ỨNG DỤNG MẠNG NORON NHÂN TẠO SOM CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG KÍ TỰ ỨNG DỤNG MẠNG NORON NHÂN TẠO SOM CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG KÍ TỰ Lê Anh Tú 1*, Nguyễn Quang Hoan 2, Lê Sơn Thá 1 1 Trường Đạ học Công nghệ thông tn và truyền thông ĐH Thá Nguyên 2 Học vện Công nghệ Bưu chính

More information

Landscape Heritage in Vietnam. Di sản cảnh quan Việt Nam

Landscape Heritage in Vietnam. Di sản cảnh quan Việt Nam Landscape Heritage in Vietnam Di sản cảnh quan Việt Nam The section Architecture of the Department of Building, Civil Engineering and Architecture of the Università Politecnica delle Marche has been involved

More information

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT HÀN -------- KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN Tên đề tài: Nghiên cứu mô hình MVC trong lập trình.net để xây dựng website đăng

More information

Giới thiệu về Micro PLC "CP1L/1H"

Giới thiệu về Micro PLC CP1L/1H Giới thiệu về Micro PLC "CP1L/1H" Giới thiệu Micro PLC "CP1L/1H" Chương 1 Phần I: Các khái niệm cơ bản 1.1 Các hệ đếm (Number System): Bộ xử lý trung tâm (CPU) bên trong PLC chỉ làm việc với 2 trạng thái

More information

NGHIÊN CỨU VỀ MẠNG NEURAL TÍCH CHẬP VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG BIỂN SỐ XE

NGHIÊN CỨU VỀ MẠNG NEURAL TÍCH CHẬP VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG BIỂN SỐ XE ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ LÊ THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU VỀ MẠNG NEURAL TÍCH CHẬP VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN NHẬN DẠNG BIỂN SỐ XE LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HÀ NỘI, 2016 ĐẠI

More information

Dear friends, 2- Friday Nov 11, 2016: Gala diner at Khu du lịch Văn Thánh with live band, singers, dancing, soft drinks.

Dear friends, 2- Friday Nov 11, 2016: Gala diner at Khu du lịch Văn Thánh with live band, singers, dancing, soft drinks. De : Bach Pham À : Van Envoyé le : Dimanche 18 septembre 2016 Objet : Retrouvailles JJR-MC in Vietnam 2016 Dear friends, This is finally the program we've

More information

Điều khiển chống rung cho cầu trục ba chiều bằng phương pháp Hybrid Shape

Điều khiển chống rung cho cầu trục ba chiều bằng phương pháp Hybrid Shape Hội nghị toàn quốc ần thứ 3 về Điều khiển và Tự động hoá - VCCA-5 Điều khiển chống rung cho cầu trục ba chiều bằng phương pháp Hbrid Shape Vibration suppression contro for three Diension overhead crane

More information

KHOA KINH TẾ BỘ MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ LUẬT PHÁP BẤT ĐỘNG SẢN Ở ÚC

KHOA KINH TẾ BỘ MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ LUẬT PHÁP BẤT ĐỘNG SẢN Ở ÚC KHOA KINH TẾ BỘ MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ LUẬT PHÁP BẤT ĐỘNG SẢN Ở ÚC Huỳnh Kiều Tiên Tháng 11, 2014 Lịch báo cáo dự kiến Buổi NÔI DUNG Thời gian (8h30-10h30) 1 Tổng quan về luật pháp BĐS ở Úc T5-13/11 2 Bất động

More information

LẬP TRÌNH DI ĐỘNG. Bài 6: Các Điều Khiển Cơ Bản

LẬP TRÌNH DI ĐỘNG. Bài 6: Các Điều Khiển Cơ Bản LẬP TRÌNH DI ĐỘNG Bài 6: Các Điều Khiển Cơ Bản Nhắc lại bài trước Giới thiệu về giao diện của eclipse khi viết ứng dụng android với ADT Các thành phần của một project android File mô tả ứng dụng AndroidManifest.xml

More information

Once in a while, it s nice to be reminded that you re important and appreciated.

Once in a while, it s nice to be reminded that you re important and appreciated. Once in a while, it s nice to be reminded that you re important and appreciated. This is why we have created the Savills Club in Asia Pacific. club.savills.com.vn VN 007000 CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI ẤN PHẨM KINH

More information

Company Portfolio Wonder Technique Corporation

Company Portfolio Wonder Technique Corporation Company Portfolio Wonder Technique Corporation Add.: L5, 37A Phan Xich Long, W.3, Phu Nhuan dist., HCMC Tel : +84 (8) 39 95 40 91 - Fax : +84 (8) 39 95 42 91 Email : quan.nguyen@wonderscorp.com Website:

More information

The 100 Best Business Books of All Time 100 CUỐN SÁCH QUẢN TRỊ KINH DOANH HAY NHẤT MỌI THỜI ĐẠI. The 100 Best Business Books of All Time

The 100 Best Business Books of All Time 100 CUỐN SÁCH QUẢN TRỊ KINH DOANH HAY NHẤT MỌI THỜI ĐẠI. The 100 Best Business Books of All Time The 100 Best Business Books of All Time 100 CUỐN SÁCH QUẢN TRỊ KINH DOANH HAY NHẤT MỌI THỜI ĐẠI The 100 Best Business Books of All Time Tác giả: Jack Covert, Todd Sattersten, NXB Portfolio, 2009 Năm 2009,

More information

GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG

GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG GALILEO VIETNAM HAN Office: Ford building, #604, 105 Lang Ha, Dong Da, Hanoi, Tel: 04-35622433, Fax: 04-35622435 SGN Office: Saigon Riverside Office Center, #200, 2A-4A TonDucThang,

More information

LE MERIEN DA NANG RESORT & SPA PROJECT

LE MERIEN DA NANG RESORT & SPA PROJECT LE MERIEN DA NANG RESORT & SPA PROJECT . Introduction of the investor: Full Name: INVESTMENT CORPORATION SAIGON - DA NANG Transactions in foreign names: SAIGON - DA NANG INVESTMENT CORPORATION Abbreviation:

More information

VIETNAM JAPAN ARCHITECTURE FORUM 2017 Ho Chi Minh City 2017 Feb. 20 Feb. 21 The 3 rd Asian Urban Architecture Forum REPORT

VIETNAM JAPAN ARCHITECTURE FORUM 2017 Ho Chi Minh City 2017 Feb. 20 Feb. 21 The 3 rd Asian Urban Architecture Forum REPORT VIETNAM JAPAN ARCHITECTURE FORUM 2017 Ho Chi Minh City 2017 Feb. 20 Feb. 21 The 3 rd Asian Urban Architecture Forum REPORT Table of Contents 1.Otline... 4 2.Forum Program... 5 3.Exhibition... 14 4.Special

More information

GIÚP ÐỌC LỜI CHÚA NOVA VULGATA VÀ CÁC BẢN CỔ KINH THÁNH

GIÚP ÐỌC LỜI CHÚA NOVA VULGATA VÀ CÁC BẢN CỔ KINH THÁNH LỜI CHÚA NOVA VULGATA (5) VÀI BA MẸO VĂN PHẠM GIÚP ÐỌC LỜI CHÚA NOVA VULGATA VÀ CÁC BẢN CỔ KINH THÁNH LsNguyenCongBinh@gmail.com Chúng con nguyện xin Cha Thánh Gioan Phaolo đã dạy chúng con phải đọc Nova

More information

Hội viên. Quà tặng. Thẻ. Phiếu. MIỄN PHÍ GỬI XE 2 GIỜ với hóa đơn từ VND ĐẶC BIỆT

Hội viên. Quà tặng. Thẻ. Phiếu. MIỄN PHÍ GỬI XE 2 GIỜ với hóa đơn từ VND ĐẶC BIỆT Thẻ Hội viên Phiếu Quà tặng ĐẶC BIỆT Nhận ngay voucher 200.000 VND với giao dịch từ 2.000.000 VND khi thanh toán bằng thẻ tín dụng quốc tế Cremium Visa, MasterCard, JCB (Mỗi khách hàng chỉ nhận 01 lần

More information

DRAGON HILL CITY HA LONG INTRODUCTION DRAGON HILL CITY INTRODUCTION FACILITIES SITE MAP UNIT FLOOR PLANS ABOUT N.H.O

DRAGON HILL CITY HA LONG INTRODUCTION DRAGON HILL CITY INTRODUCTION FACILITIES SITE MAP UNIT FLOOR PLANS ABOUT N.H.O Land of Prosperity N.H.O INTRODUCES HA LONG INTRODUCTION INTRODUCTION FACILITIES SITE MAP UNIT FLOOR PLANS ABOUT N.H.O 3 7 13 15 17 31 03 HA LONG INTRODUCTION HA LONG INTRODUCTION Ha Long Bay, the UNESCO

More information

BAO CAO TAI CHINH CHO NAM TAI CHINH KET THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2017 CONG TY CO PHAN CONG TRINH DO THI VAN NINH

BAO CAO TAI CHINH CHO NAM TAI CHINH KET THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2017 CONG TY CO PHAN CONG TRINH DO THI VAN NINH BAO CAO TAI CHINH CHO NAM TAI CHINH KET THUC NGAY 31 THANG 12 NAM 2017 CONG TY CO PHAN CONG TRINH DO THI VAN NINH CONG TY C5 PHAN CONG TRINH DO THI VAN NINH BAO CAO CLA BAN GIAM DOC U Ban Giam doe Cong

More information

The Vietnamese Land Law 2003 and significant renovations on land policy towards the Country s industrialization

The Vietnamese Land Law 2003 and significant renovations on land policy towards the Country s industrialization The Vietnamese Land Law 2003 and significant renovations on land policy towards the Country s industrialization Prof. DrSc. Vice Minister of Natural Resources and Environment, Vietnam Key words: Land administration,

More information

CONG TY CO PHAN CONG TRiNH DO THI VAN

CONG TY CO PHAN CONG TRiNH DO THI VAN I 1 BAO CAO TAI CHiNH,--...,..T:'AIVX:%-j. '---- R AN CHO NAM TAI CHINH /CET THUC NGAY 31 THANG -ia l'in1111 1: - 6. DA i H AN1 24-03- 2011! CONG TY CO PHAN CONG TRiNH DO THI VAN Ho Sa i J CONG TY CO PHAN

More information

Lập trình Pascal. Biên tập bởi: Thu Nguyen

Lập trình Pascal. Biên tập bởi: Thu Nguyen Lập trình Pascal Biên tập bởi: Thu Nguyen Lập trình Pascal Biên tập bởi: Thu Nguyen Các tác giả: Thu Nguyen Phiên bản trực tuyến: http://voer.edu.vn/c/6424aca1 MỤC LỤC 1. Các thành phần cơ bản trong Pascal

More information

Vietnam Land Administration Views from Poverty Alleviation and Small & Medium Enterprise Development. Vo, DANG HUNG and Trung TRAN NHU, Vietnam

Vietnam Land Administration Views from Poverty Alleviation and Small & Medium Enterprise Development. Vo, DANG HUNG and Trung TRAN NHU, Vietnam Vietnam Land Administration Views from Poverty Alleviation and Small & Medium Enterprise Development Vo, DANG HUNG and Trung TRAN NHU, Vietnam Key words: Land administration, poverty alleviation, Small

More information

Community Safety Seguridad Comunitaria Sự An Toàn của Cộng Đồng

Community Safety Seguridad Comunitaria Sự An Toàn của Cộng Đồng Community Workshop November 23, 2013 Community Safety Seguridad Comunitaria Sự An Toàn của Cộng Đồng Chosen as 1 st or 2 nd Priority by 456 Respondents 8 6 4 2 68% 66% 5 49% 39% 39% 3 24% 2 26% 2 1 1 1

More information

MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 7 CHƢƠNG 1 : MẠNG NƠRON VÀ QUÁ TRÌNH HỌC CỦA MẠNG NƠRON Giới thiệu về mạng nơron và quá trình học của mạng nơron...

MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 7 CHƢƠNG 1 : MẠNG NƠRON VÀ QUÁ TRÌNH HỌC CỦA MẠNG NƠRON Giới thiệu về mạng nơron và quá trình học của mạng nơron... MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 7 CHƢƠNG 1 : MẠNG NƠRON VÀ QUÁ TRÌNH HỌC CỦA MẠNG NƠRON... 12 1.1. Giới thiệu về mạng nơron và quá trình học của mạng nơron... 12 1.1.1. Mạng nơron và các phƣơng pháp học... 12 1.1.2.

More information

COMPANYăPROFILE VIET HAN PRODUCTION TRADING & CONSTRUCTION CO., LTD

COMPANYăPROFILE VIET HAN PRODUCTION TRADING & CONSTRUCTION CO., LTD COMPANYăPROFILE VIET HAN PRODUCTION TRADING & CONSTRUCTION CO., LTD #1 Melody, 3 rd Floor 422-424 Ung Van Khiem, Binh Thanh Dist HCMC, Vietnam Tel: (08) 3512 7009 Fax: (08) 3512 9664 E-mail: info@viethanconcrete.com

More information

ITAXA Building, M Level, 126 Nguyen Thi Minh Khai St., District 3, HO CHI MINH CITY, VIET NAM

ITAXA Building, M Level, 126 Nguyen Thi Minh Khai St., District 3, HO CHI MINH CITY, VIET NAM Education Representatives Viet Nam ATS (Avenue to Success) Avenue to Success (ATS) Nhi Tran Telephone +84 8 39 333 266 ITAXA Building, M Level, 126 Nguyen Thi Minh Khai St., District 3, HO CHI MINH CITY,

More information

fb.com/nanoco.com.vn

fb.com/nanoco.com.vn www.nanoco.com.vn info@nanoco.com.vn fb.com/nanoco.com.vn WEVH5531/ WEVH5531-7 (Cắm nhanh/bắt vít) Công tắc B, 1 chiều, loại nhỏ 250VAC - 16A Switch B - 1 way Đóng gói 10 cái/hộp, 100 cái/thùng 19.500

More information

BEACH ACTIVITIES PRICE LIST

BEACH ACTIVITIES PRICE LIST ACTIVITIES PRICE LIST BẢNG GIÁ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO WATER SPORT DỤNG CỤ THỂ THAO JET SKI 700CC MÔ TÔ NƯỚC 700CC JET SKI 700CC MÔ TÔ NƯỚC 700CC JET SKI 700CC MÔ TÔ NƯỚC 700CC JET SKI 1100CC MÔ TÔ NƯỚC 1100CC

More information

Accessibility to Land Administration by Grassroots Stakeholders in Vietnam: Case study of Vinh Long Province

Accessibility to Land Administration by Grassroots Stakeholders in Vietnam: Case study of Vinh Long Province Accessibility to Land Administration by Grassroots Stakeholders in Vietnam: Case study of Vinh Long Province This is a Peer Reviewed Paper Mau Duc NGO, Vietnam; David MITCHELL, Australia; Donald GRANT,

More information

Từ Điển Tiếng Anh Kỹ Thuật Xây Dựng

Từ Điển Tiếng Anh Kỹ Thuật Xây Dựng Từ Điển Tiếng Anh Kỹ Thuật Xây Dựng --------------------------------------------------------- Abraham s cones : Khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông Accelerator, Earlystrength admixture : Phụ gia tăng

More information

10 ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

10 ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN BỘ Y TẾ CLB GIÁM ĐỐC CÁC TỈNH PHÍA NAM - 2011 10 ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN TS BS TĂNG CHÍ THƯỢNG - GĐ BV NHI ĐỒNG 1 NỘI DUNG 1. Đặc điểm bệnh viện Nhu cầu cải tiến chất lượng

More information

LEADVISORS TOWER. Render Images Area Schedule Specifications Floor Plan PHAM VAN DONG, BAC TU LIEM, HANOI. Exclusive Leasing Agent

LEADVISORS TOWER. Render Images Area Schedule Specifications Floor Plan PHAM VAN DONG, BAC TU LIEM, HANOI. Exclusive Leasing Agent LEADVISORS TOWER PHAM VAN DONG, BAC TU LIEM, HANOI Render Images Area Schedule Specifications Floor Plan Exclusive Leasing Agent BUILDING PERSP E CT I VE LOBBY LIFT LOBBY COMMON AREA ALLEY 234 HQV VO CHI

More information

CONG TY CO PHAN VAN TAI VA DJCH Vy LIEN NINH. BAO CAO TAI CHINH DA BlfQC KIEM TOAN Cho n5m tai chinh ket thuc ngay 31 thang 12 nam 2017

CONG TY CO PHAN VAN TAI VA DJCH Vy LIEN NINH. BAO CAO TAI CHINH DA BlfQC KIEM TOAN Cho n5m tai chinh ket thuc ngay 31 thang 12 nam 2017 CONG TY CO PHAN VAN TAI VA DJCH Vy LIEN NINH BAO CAO TAI CHINH DA BlfQC KIEM TOAN Cho n5m tai chinh ket thuc ngay 31 thang 12 nam 2017 C6NG TY C6 PHAN VAN TAI VA DICH vy LIEN NINH Myc Lvc Trang BAO CAO

More information

Vũ Tài Lục. Thủ đoạn chính trị. Chào mừng các bạn đón đọc đầu sách từ dự án sách cho thiết bị di động. Nguồn:

Vũ Tài Lục. Thủ đoạn chính trị. Chào mừng các bạn đón đọc đầu sách từ dự án sách cho thiết bị di động. Nguồn: Thủ đoạn chính trị Chào mừng các bạn đón đọc đầu sách từ dự án sách cho thiết bị di động Nguồn: http://vnthuquan.net/ Tạo ebook: Nguyễn Kim Vỹ. MỤC LỤC HUYỀN THỌAI TRƢƠNG LƢƠNG Lời mở CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2

More information

CONG TY CO PHAN KAM DINH XAY DIING IDICO VINACONTROL. RAO CA() TAI CHiNH DA DU.QC KIEM TOAN

CONG TY CO PHAN KAM DINH XAY DIING IDICO VINACONTROL. RAO CA() TAI CHiNH DA DU.QC KIEM TOAN CONG TY CO PHAN KAM DNH XAY DNG DCO VNACONTROL RAO CA() TA CHiNH DA DU.QC KEM TOAN Cho flint tai chinh ktt thuc nay 31 thing 12 num 2014 \1( )01(f S HM \ S 1,111,N1151"AL CONG TY CO PHAN KEM DNH XAY DNG

More information

Vietnam s Legal and Policy Reform Agenda: Achieving the Right Balance

Vietnam s Legal and Policy Reform Agenda: Achieving the Right Balance DO Duc Doi, and TRUNG Chinh Dao, Vietnam and Ian HYDE, Australia Key words: Land Policies, Land Law, Sustainable Development, Poverty alleviation SUMMARY Vietnam is committed to introducing a market orientated

More information

R3 - Test 11. Question 1

R3 - Test 11. Question 1 R3 - Test 11 Question 1 If you want to take the whole family on holiday, and keep everybody happy, then I have found just the place for you. I recently went with a group of friends to stay at the Greenwood

More information